Zestoretic 20mg

Tên biệt dược: Zestoretic 20mg
Quy cách:

►  Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: AstraZeneca

Thuốc Zestoretic 20 được sản xuất bởi Công ty TNHH AstraZeneca Pharmaceutical. Thuốc có thành phần chính là Lisinopril và Hydrochlorothiazide có tác dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Zestoretic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Ðiều trị bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình đang được điều trị ổn định với cùng thuốc đơn lẻ ở từng mức liều tỷ lệ 20 mg/ 12,5mg.

Chống chỉ định

Thuốc Zestoretic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn với các hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào có trong sản phẩm thuốc

► Quá mẫn với bất kỳ các thuốc ức chế men chuyển (ACEi) khác

► Quá mẫn với bất kỳ các thuốc dẫn xuất của sulfonamid

► Tiền sử phù mạch với liệu pháp ức chế men chuyển trước đó

► Phù mạch di truyền hay vô căn

► 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ

► Suy thận nặng (creatinin ≤ 30 mL/phút)

► Vô niệu

► Suy gan nặng

Chống chỉ định dùng đồng thời Zestoretic với sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73m2)

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Dùng đường uống.

Liều dùng

► Liều thông thường là một viên, dùng 1 lần/ ngày. Cũng như các thuốc khác dùng 1 lần duy nhất/ ngày. Zestoretic nên được uống vào cùng 1 thời điểm trong ngày.

► Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong thời gian 2 – 4 tuần ở liều điều trị này thì có thể tăng liều lên hai viên, 1 lần/ ngày.

► Tăng huyết áp kèm suy thận: Các thiazid không phải là thuốc lợi tiểu phù hợp cho các bệnh nhân suy thận và không hiệu quả ở mức độ thanh thải creatinin ≤ 30 mL/phút (suy thận mức độ trung bình đến nặng).

► Không dùng Zestoretic điều trị khởi đầu ở bệnh nhân suy thận. Có thê dùng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 mL/phút đến 80 mL/phút, Zestoretic có thể được dùng nhưng chỉ được dùng nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều cho từng thành phần riêng của thuộc. Liều khởi đầu lisinopril khi sử dụng đơn lẻ ở bệnh nhân suy thận nhẹ là 5 – 10 mg. 

► Điều trị trước đó bằng các thuốc lợi tiểu: Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu Zestoretic. Điều này dễ xảy ra ở các bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc chất điện giải. Nên ngưng điều trị bằng các thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Zestoretic. Nếu không, chỉ được bắt đầu điều trị riêng lẻ bằng lisinopril với liều 5 mg.

► Sử dụng thuốc ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác lập.

► Sử dụng thuốc ở người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều cho người cao tuổi. Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu lực và sự dung nạp khi dùng lisinopril và hydrochlorothiazid dùng phối hợp thì tương tự nhau ở cả bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và cả ở bệnh nhân trẻ tuổi. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Valsartan

20 mg

 

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Zestoretic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Nhìn chung Lisinopri/hydrochlorothiazid 20/12,5mg được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường ít, thoáng qua và đa số các trường hợp không cần ngưng điều trị. Các tác dụng không mong muốn quan sát được đều nằm trong các tác dụng không mong muốn của lisinopril hoặc hydrochlorothiazid đã được báo cáo.

► Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn tâm thần và rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, ngất;

  • Rối loạn tim mạch: Tác động tư thế;

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho;

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn;

  • Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.

► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn tâm thần và rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, triệu chứng trầm cảm;

  • Rối loạn tim mạch: Nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể là thứ phát do tụt huyết áp quá mứcở bệnh nhân có nguy cơ cao;

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi;

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng và khó tiêu;

  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan vàà bilirubin;

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa;

  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Bất lực;

  • Các rối loạn tổng quát và tính trạng tại chỗ: Suy nhược, mệt mỏi;

  • Các kết quả xét nghiệm: Tăng ure máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng kali máu.

► Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit;

  • Rối loạn hệ nội tiết: Hội chứng bài tiết hormone kháng lợi tiểu không thích hợp;

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết;

  • Rối loạn tâm thần và rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, rối loạn khứu giác;

  • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng;

  • Rối loạn da và mô dưới da: Quá nẫn/phù thần kinh mạch (phù thần kinh mạch mặt, chỉ, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản);

  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tăng ure máu, suy thận cấp;

  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú;

  • Các kết quả xét nghiệm: Hạ natri máu;

► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000.

  • Cận lâm sàng: Hạ đường huyết, tăng acid uric huyết, tăng hoặc giảm kali huyết. Tăng nitrogen urê huyết và creatinin huyết thanh, thiếu máu;

  • Rối loạn gan mật: Viêm gan;

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, hạch bạch huyết, bệnh tự miễn;

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế quản/ viêm phổi tăng bạch cầu ái toan;

  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, phù mạch tại ruột;

  • Rối loạn da và mô dưới da: Teo da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng;

  • Rối loạn thận và tiết niệu: Thiểu niệu, vô niệu.

► Không rõ:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản vệ, phản ứng phản vệ;

  • Rối loạn tâm thần và rối loạn hệ thần kinh: Ảo giác;

  • Rối loạn tim mạch: Đỏ bừng;

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Valsartan...................................20mg

Tá dược khác vừa đủ

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Zestoretic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Ðiều trị bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình đang được điều trị ổn định với cùng thuốc đơn lẻ ở từng mức liều tỷ lệ 20 mg/ 12,5mg.

Chống chỉ định

Thuốc Zestoretic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn với các hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào có trong sản phẩm thuốc

► Quá mẫn với bất kỳ các thuốc ức chế men chuyển (ACEi) khác

► Quá mẫn với bất kỳ các thuốc dẫn xuất của sulfonamid

► Tiền sử phù mạch với liệu pháp ức chế men chuyển trước đó

► Phù mạch di truyền hay vô căn

► 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ

► Suy thận nặng (creatinin ≤ 30 mL/phút)

► Vô niệu

► Suy gan nặng

Chống chỉ định dùng đồng thời Zestoretic với sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73m2)

Liều dùng

► Liều thông thường là một viên, dùng 1 lần/ ngày. Cũng như các thuốc khác dùng 1 lần duy nhất/ ngày. Zestoretic nên được uống vào cùng 1 thời điểm trong ngày.

► Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong thời gian 2 – 4 tuần ở liều điều trị này thì có thể tăng liều lên hai viên, 1 lần/ ngày.

► Tăng huyết áp kèm suy thận: Các thiazid không phải là thuốc lợi tiểu phù hợp cho các bệnh nhân suy thận và không hiệu quả ở mức độ thanh thải creatinin ≤ 30 mL/phút (suy thận mức độ trung bình đến nặng).

► Không dùng Zestoretic điều trị khởi đầu ở bệnh nhân suy thận. Có thê dùng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 mL/phút đến 80 mL/phút, Zestoretic có thể được dùng nhưng chỉ được dùng nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều cho từng thành phần riêng của thuộc. Liều khởi đầu lisinopril khi sử dụng đơn lẻ ở bệnh nhân suy thận nhẹ là 5 – 10 mg. 

► Điều trị trước đó bằng các thuốc lợi tiểu: Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu Zestoretic. Điều này dễ xảy ra ở các bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc chất điện giải. Nên ngưng điều trị bằng các thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Zestoretic. Nếu không, chỉ được bắt đầu điều trị riêng lẻ bằng lisinopril với liều 5 mg.

► Sử dụng thuốc ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác lập.

► Sử dụng thuốc ở người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều cho người cao tuổi. Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu lực và sự dung nạp khi dùng lisinopril và hydrochlorothiazid dùng phối hợp thì tương tự nhau ở cả bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và cả ở bệnh nhân trẻ tuổi. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Nhà sản xuất

AstraZeneca