Zanedip 10mg

Tên biệt dược: Zanedip 10mg
Quy cách:

►  Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Recordati

Zanedip® 10 mg của công ty Recordati Industria Chimica e Farmaceutica S.P.A, Ý. Với thành phần chính là lercanidipin hydroclorid, dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Zanedip® 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: 

► Ðiều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.

Chống chỉ định

Thuốc Zanedip® 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn cảm với lercanidipin, với các dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

► Phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi đã sử dụng biện pháp ngừa thai hữu hiệu.

► Người có tắc nghẽn dòng chảy ở tâm thất trái.

► Suy tim sung huyết chưa điều trị.

► Đau thắt ngực không ổn định.

► Suy gan hoặc suy thận nặng.

► Có nhồi máu cơ tim trong vòng một tháng.

► Phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin và nước ép quả bưởi.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Zanedip® 10 mg dùng đường uống, ít nhất 15 phút trước bữa ăn.

Liều dùng

► Liều khuyến cáo là một lần 10 mg mỗi ngày; có thể tăng liều đến 20 mg, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Việc xác định liều dùng cần từ từ, vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể đạt được hiệu quả tối đa sau 2 tuần, ở một số người nếu không kiểm soát được bằng thuốc hạ áp đơn lẻ thì có thể phối hợp Zanedip với một thuốc chẹn β - adrenoceptor (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril hoặc enalapril). Vì đường cong liều lượng - đáp ứng là đường dốc, đạt sự ổn định với các liều từ 20 đến 30 mg, nên không chắc rằng hiệu lực sẽ được cải thiện khi dùng liều cao hơn, trong khi những tác dụng ngoại ý có thể tăng lên.

► Với người cao tuổi: Mặc dù dữ liệu về dược động học và kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần điều chỉnh liều hàng ngày, nhưng cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người cao tuổi.

► Với trẻ em : Vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng với bệnh nhân dưới 18 tuổi, không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em. 

► Với người có rối loạn chức năng gan hoặc thận: Cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ và vừa. Mặc dù các đối tượng này có thể dung nạp ở liều khuyến cáo thông thường, nhưng cần thận trọng khi tăng liều đến 20 mg mỗi ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể mạnh hơn ở bệnh nhân suy gan, vì vậy cần cân nhắc khi điều chỉnh liều dùng. Không khuyến cáo dùng Zanedip cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ lọc của cầu thận GFR < 30 ml/phút).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

► Hoạt chất: Lercanidipin hydroclorid 10.0mg (tương đương 9.4mg Lercanidipin).

► Tá dược viên nhân: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột natri glycolat, Povidon K30, Magnesi stearat.

► Tá dược bao phim: Hypromellose, Talc, Titan dioxyd (E171), Macrogol 6000, Oxyd sắt (E172).

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Zanedip® 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.

  • Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.

  • Mạch: Đỏ bừng.

  • Chung, toàn thân: Phì ngoại biên.

► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Tim: Đau thắt ngực.

  • Tâm thần: Buồn ngủ.

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.

  • Da và mô dưới da: Phát ban.

  • Hệ cơ - xương, mô liên kết và xương: Đau cơ.

  • Thận và tiết niệu: Đa niệu.

  • Chung, toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.

► Rất hiếm, ADR < 1/10000

  • Mạch: Ngất.

  • Hệ miễn dịch: Tăng nhạy cảm.

  • Chung, toàn thân: Phù ngoại biên.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

► Hoạt chất: Lercanidipin hydroclorid 10.0mg (tương đương 9.4mg Lercanidipin).

► Tá dược viên nhân: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột natri glycolat, Povidon K30, Magnesi stearat.

► Tá dược bao phim: Hypromellose, Talc, Titan dioxyd (E171), Macrogol 6000, Oxyd sắt (E172).

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Zanedip® 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: 

► Ðiều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.

Chống chỉ định

Thuốc Zanedip® 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn cảm với lercanidipin, với các dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

► Phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi đã sử dụng biện pháp ngừa thai hữu hiệu.

► Người có tắc nghẽn dòng chảy ở tâm thất trái.

► Suy tim sung huyết chưa điều trị.

► Đau thắt ngực không ổn định.

► Suy gan hoặc suy thận nặng.

► Có nhồi máu cơ tim trong vòng một tháng.

► Phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin và nước ép quả bưởi.

Liều dùng

► Liều khuyến cáo là một lần 10 mg mỗi ngày; có thể tăng liều đến 20 mg, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Việc xác định liều dùng cần từ từ, vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể đạt được hiệu quả tối đa sau 2 tuần, ở một số người nếu không kiểm soát được bằng thuốc hạ áp đơn lẻ thì có thể phối hợp Zanedip với một thuốc chẹn β - adrenoceptor (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril hoặc enalapril). Vì đường cong liều lượng - đáp ứng là đường dốc, đạt sự ổn định với các liều từ 20 đến 30 mg, nên không chắc rằng hiệu lực sẽ được cải thiện khi dùng liều cao hơn, trong khi những tác dụng ngoại ý có thể tăng lên.

► Với người cao tuổi: Mặc dù dữ liệu về dược động học và kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần điều chỉnh liều hàng ngày, nhưng cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người cao tuổi.

► Với trẻ em : Vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng với bệnh nhân dưới 18 tuổi, không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em. 

► Với người có rối loạn chức năng gan hoặc thận: Cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ và vừa. Mặc dù các đối tượng này có thể dung nạp ở liều khuyến cáo thông thường, nhưng cần thận trọng khi tăng liều đến 20 mg mỗi ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể mạnh hơn ở bệnh nhân suy gan, vì vậy cần cân nhắc khi điều chỉnh liều dùng. Không khuyến cáo dùng Zanedip cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ lọc của cầu thận GFR < 30 ml/phút).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Nhà sản xuất

Recordati