Zafular

Tên biệt dược: Zafular
Quy cách:

► Hộp 5 vỉ x 10 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Medochemie

Thuốc Zafular được chỉ định trong điều trị tình trạng tăng lipid máu. Thuốc được sử dụng cùng với chế độ ăn uống và luyện tập thích hợp để giúp giảm cholesterol, LDL, triglyceride và tăng HDL trong máu.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Bezafibrate được chỉ định phối hợp với chế độ ăn và các biện pháp điều trị không dùng thuốc như tập luyện, giảm cân trong các trường hợp sau:

► Điều trị tăng triglyceride máu mức độ nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.

► Tăng lipid máu hỗn hợp khi có chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.

Chống chỉ định

Thuốc Zafular chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn với Bezafibrat, các thuốc nhóm Fibrat khác và bất kỳ tá dược nào có trong thành phần của thuốc;

► Bệnh nhân suy gan tiến triển (ngoại trừ trường hợp gan nhiễm mỡ có liên quan đến việc tăng triglyceride);

► Bệnh nhân bị bệnh lý về túi mật có hoặc không kèm theo bệnh sỏi mật;

► Bệnh nhân bị hội chứng thận hư và suy thận nặng (nồng độ creatinin huyết thanh trên 530 umol/1, độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút); đang thẩm phân máu.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Viên nén bao phim ZAFULAR được chỉ định dùng đường uống và nên uống nguyên viên với nước trong hoặc ngay sau bữa ăn; phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế mỡ.

Liều dùng

Người lớn

► Liều khuyến cáo là 1 viên ZAFULAR (Bezafibrate 200mg) ngày 3 lần. Thỉnh thoảng, những triệu chứng rối loạn trên đường tiêu hóa có thể xảy ra. Ở bệnh nhân nhạy cảm, liều dùng nên tăng chậm trong vòng 5 đến 7 ngày có thể giúp bệnh nhân tránh những triệu chứng này.

Người cao tuổi

► Ở bệnh nhân cao tuổi, việc suy giảm chức năng thận tỷ lệ thuận với tuổi tác.

► Liều dùng của bezafibrate ở người cao tuổi nên được điều chỉnh dựa trên giá trị độ thanh thải creatinin huyết thanh.

Bệnh nhân suy thận

► Bệnh nhân đang thẩm phân máu, chống chỉ định dùng bezafibrate.

► Liều dùng ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa theo nồng độ creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin theo bảng sau:

Creatinin huyết thanh

Độ thanh thải creatinin

Liều dùng

Đến 135 μmol/ lít

Trên 60 ml/ phút

200 mg ngày 3 lần

136 - 225 μmol/ lít

40 - 60 ml/ phút

200 mg ngày 2 lần

226 - 530 μmol/ lít

15 - 40 ml/phút

200 mg ngày 1 đến 2 lần

Trên 530 μmol/ lít

Dưới 15 ml/ phút

Chống chỉ định

Trẻ em

► Liều dùng của bezafibrate cho trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập.

► Đáp ứng điều trị ban đầu với bezafibrate thường nhanh; mặc dù, có vài trường hợp đáp ứng điều trị chậm nhưng tăng dần sau vài tuần; nếu kết quả điều trị không đáp ứng sau 3 đến 4 tháng thì bệnh nhân nên ngưng việc điều trị với bezafibrate.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

► Hoạt chất: Rosuvastatin calci tương đương Rosuvastatin 20mg.

► Tá dược: lactose khan, cellulose vi tinh thể, dibasic calci phosphat, crospovidon, magnesi stearat, silic dạng keo khan, HPMC 5 cps, talc tinh chế, titan dioxid, propylen glycol, diethyl phthalat.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Tác dụng phụ thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa;
  • Dinh dưỡng: Giảm cảm giác thèm ăn.

► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu;
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn;
  • Mô cơ xương, mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ, chuột rút.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

► Hoạt chất: Rosuvastatin calci tương đương Rosuvastatin 20mg.

► Tá dược: lactose khan, cellulose vi tinh thể, dibasic calci phosphat, crospovidon, magnesi stearat, silic dạng keo khan, HPMC 5 cps, talc tinh chế, titan dioxid, propylen glycol, diethyl phthalat.

Công dụng

Chỉ định

Bezafibrate được chỉ định phối hợp với chế độ ăn và các biện pháp điều trị không dùng thuốc như tập luyện, giảm cân trong các trường hợp sau:

► Điều trị tăng triglyceride máu mức độ nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.

► Tăng lipid máu hỗn hợp khi có chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.

Chống chỉ định

Thuốc Zafular chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn với Bezafibrat, các thuốc nhóm Fibrat khác và bất kỳ tá dược nào có trong thành phần của thuốc;

► Bệnh nhân suy gan tiến triển (ngoại trừ trường hợp gan nhiễm mỡ có liên quan đến việc tăng triglyceride);

► Bệnh nhân bị bệnh lý về túi mật có hoặc không kèm theo bệnh sỏi mật;

► Bệnh nhân bị hội chứng thận hư và suy thận nặng (nồng độ creatinin huyết thanh trên 530 umol/1, độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút); đang thẩm phân máu.

Liều dùng

Người lớn

► Liều khuyến cáo là 1 viên ZAFULAR (Bezafibrate 200mg) ngày 3 lần. Thỉnh thoảng, những triệu chứng rối loạn trên đường tiêu hóa có thể xảy ra. Ở bệnh nhân nhạy cảm, liều dùng nên tăng chậm trong vòng 5 đến 7 ngày có thể giúp bệnh nhân tránh những triệu chứng này.

Người cao tuổi

► Ở bệnh nhân cao tuổi, việc suy giảm chức năng thận tỷ lệ thuận với tuổi tác.

► Liều dùng của bezafibrate ở người cao tuổi nên được điều chỉnh dựa trên giá trị độ thanh thải creatinin huyết thanh.

Bệnh nhân suy thận

► Bệnh nhân đang thẩm phân máu, chống chỉ định dùng bezafibrate.

► Liều dùng ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa theo nồng độ creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin theo bảng sau:

Creatinin huyết thanh

Độ thanh thải creatinin

Liều dùng

Đến 135 μmol/ lít

Trên 60 ml/ phút

200 mg ngày 3 lần

136 - 225 μmol/ lít

40 - 60 ml/ phút

200 mg ngày 2 lần

226 - 530 μmol/ lít

15 - 40 ml/phút

200 mg ngày 1 đến 2 lần

Trên 530 μmol/ lít

Dưới 15 ml/ phút

Chống chỉ định

Trẻ em

► Liều dùng của bezafibrate cho trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập.

► Đáp ứng điều trị ban đầu với bezafibrate thường nhanh; mặc dù, có vài trường hợp đáp ứng điều trị chậm nhưng tăng dần sau vài tuần; nếu kết quả điều trị không đáp ứng sau 3 đến 4 tháng thì bệnh nhân nên ngưng việc điều trị với bezafibrate.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

Medochemie