Yaz

Tên biệt dược: Yaz
Quy cách:

►  Hộp 1 Vỉ x 28 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Bayer (Đức)

Yaz của Bayer Weimar GmbH und Co. KG., thành phần chính là ethinylestradiol và drospirenone. Yaz là thuốc tránh thai đường uống, điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình liên quan đến hormone và điều trị các triệu chứng của hội chứng PMDD (rối loạn tâm lý tiền hành kinh).

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

► Tránh thai đường uống.

► Điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình liên quan đến hormone ở những phụ nữ lựa chọn sử dụng tránh thai đường uống.

► Điều trị các triệu chứng của hội chứng PMDD (Premenstrual Dysphoric Disorder: rối loạn tâm lý tiền hành kinh) ở những phụ nữ lựa chọn sử dụng tránh thai đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc YAz chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Đang mắc hoặc có tiền sử huyết khối/ huyết khối tắc mạch của động mạch hoặc tĩnh mạch (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não).

► Đang mắc hoặc có tiền sử tiền triệu chứng huyết khối (ví dụ như cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, chứng đau thắt ngực).

► Có nguy cơ cao của huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.

► Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh khu trú.

► Tiểu đường có tổn thương mạch máu.

► Bệnh gan nặng hay các thông số chức năng gan không về mức bình thường.

► Sử dụng các thuốc kháng virus trực tiếp (DAA) chứa ombitasvir, paritaprevir hoặc dasabuvir và kết hợp của các chất này.

► Suy thận nặng hoặc suy thận cấp.

► Đang mắc hoặc tiền sử có u gan (lành tính hay ác tính).

► Được biết hoặc nghi ngờ có bệnh ác tính ảnh hưởng các steroid sinh dục (như ở cơ quan sinh dục hoặc vú).

► Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.

► Được biết hoặc nghi ngờ có thai.

► Mẫn cảm với dược chất hoặc bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc tránh thai đường uống kết hợp, khi được sử dụng chính xác thì tỷ lệ thất bại là khoảng 1%/năm. Tỷ lệ thất bại có thể tăng lên khi quên uống thuốc hoặc sử dụng không chính xác.

► Thuốc phải được uống theo đúng thứ tự chỉ dẫn trên bao bì vào cùng một thời điểm hàng ngày, có thể sử dụng thêm nước nếu cần thiết.

Liều dùng

► Thuốc được uống vào ngày thứ 1 của chu kỳ kinh nguyệt ở người phụ nữ (tức là ngày đầu tiên chảy máu). 

► Thuốc cần được uống liên tục, mỗi ngày một viên trong 28 ngày liên tiếp. Mỗi vỉ tiếp theo được bắt đầu vào ngày hôm sau khi viên cuối cùng của vỉ trước.

Trường hợp có rối loạn tiêu hoá

► Khi có rối loạn tiêu hoá nặng sẽ làm giảm khả năng hấp thu thuốc do đó nên áp dụng thêm một biện pháp tránh thai khác trong khoảng thời gian này.

► Nếu bị nôn trong khoảng từ 3 đến 4 giờ sau khi uống viên thuốc màu hồng nhạt, nên áp dụng các biện pháp theo chỉ dẫn tại mục “Làm gì khi quên liều”.

Nhóm đối tượng đặc biệt

► Bệnh nhân nhi: Yaz chỉ được chỉ định sau khi có kinh nguyệt. Không có dữ liệu cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.

► Bệnh nhân cao tuổi: Yaz không thích hợp. Yaz không được chỉ định sau khi mãn kinh.

► Bệnh nhân suy gan: Yaz chống chỉ định cho những phụ nữ suy gan nặng. 

► Bệnh nhân suy thận: Yaz chống chỉ định ở những phụ nữ suy thận nặng hoặc suy thận cấp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm: 

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ethinylestradiol

0.02mg

Drospirenone

3mg

 

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ:

❌ Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, đau nửa đầu.

  • Hệ tâm thần: Rối loạn cảm xúc, trầm cảm.

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Cơ quan sinh sản và tuyến vú: Đau vú, chảy máu đường sinh dục/tử cung không xác định, băng huyết, vô kinh.

❌ Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm.

  • Hệ tâm thần: Giảm hoặc mất ham muốn, lo lắng, ngủ gà.

  • Mạch máu: Giãn tĩnh mạch, tăng huyết áp.

  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, nôn, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, tiêu chảy.

  • Da và mô dưới da: Mụn, ngứa, phát ban.

  • Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau các đầu chi, vọp bẻ.

  • Cơ quan sinh sản và tuyến vú: Nấm candida âm đạo, đau vùng xương chậu, tăng kích thước vú, xơ nang tuyến vú, tiết dịch sinh dục, bốc hỏa, viêm âm đạo rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, thiểu kinh, rong kinh, khô âm đạo, kết quả pap smear nghi ngờ có bất thưòng.

  • Rối loạn chung: Suy nhược, tăng mồ hôi, phù (phù toàn thân, phù ngoại biên, phù mặt), tăng cân.

❌ Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candidas.

  • Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, tăng tiểu cầu.

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

  • Hệ nội tiết: Rối loạn nội tiết.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn, chán ăn, tăng kali, giảm natri.

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, run.

  • Hệ tâm thần: Không có khả năng đạt cực khoái, mất ngủ.

  • Mắt: Viêm màng kết, khô mắt, rối loạn mắt.

  • Hệ tim mạch: Nhịp nhanh.

  • Mạch máu: Viêm tĩnh mạch, rối loạn mạch, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và động mạch, chảy máu cam, ngất.

  • Hệ tiêu hóa: Bụng to, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, thoát vị khe, nấm Candidas miệng, táo bón, khô miệng.

  • Hệ gan mật: Đau đường mật, viêm túi mật.

  • Da và mô dưới da: Sạm da, chàm bội nhiễm, rụng tóc, viêm nang da, khô da, hồng ban nút, tăng sắc tố, rối loạn da, rạn da, viêm da tiếp xúc, viêm da nhạy cảm với ánh sáng, nốt cục trên da.

  • Cơ quan sinh sản và tuyến vú: Đau khi giao hợp, viêm âm hộ - âm đạo, chảy máu hậu môn, chảy máu kinh khi dừng thuốc tránh thai, u nang vú, tăng sản vú, u vú, polyp cổ tử cung, teo nội mạc tử cung, u nang buồng trứng, tăng kích thước tử cung.

  • Rối loạn chung: Mệt mỏi, giảm cân.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 1 Vỉ x 28 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be

Thành phần

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ethinylestradiol

0.02mg

Drospirenone

3mg

Tá dược khác vừa đủ

Công dụng

Chỉ định

► Tránh thai đường uống.

► Điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình liên quan đến hormone ở những phụ nữ lựa chọn sử dụng tránh thai đường uống.

► Điều trị các triệu chứng của hội chứng PMDD (Premenstrual Dysphoric Disorder: rối loạn tâm lý tiền hành kinh) ở những phụ nữ lựa chọn sử dụng tránh thai đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc YAz chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Đang mắc hoặc có tiền sử huyết khối/ huyết khối tắc mạch của động mạch hoặc tĩnh mạch (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não).

► Đang mắc hoặc có tiền sử tiền triệu chứng huyết khối (ví dụ như cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, chứng đau thắt ngực).

► Có nguy cơ cao của huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.

► Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh khu trú.

► Tiểu đường có tổn thương mạch máu.

► Bệnh gan nặng hay các thông số chức năng gan không về mức bình thường.

► Sử dụng các thuốc kháng virus trực tiếp (DAA) chứa ombitasvir, paritaprevir hoặc dasabuvir và kết hợp của các chất này.

► Suy thận nặng hoặc suy thận cấp.

► Đang mắc hoặc tiền sử có u gan (lành tính hay ác tính).

► Được biết hoặc nghi ngờ có bệnh ác tính ảnh hưởng các steroid sinh dục (như ở cơ quan sinh dục hoặc vú).

► Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.

► Được biết hoặc nghi ngờ có thai.

► Mẫn cảm với dược chất hoặc bất kỳ tá dược nào.

Liều dùng

► Thuốc tránh thai đường uống kết hợp, khi được sử dụng chính xác thì tỷ lệ thất bại là khoảng 1%/năm. Tỷ lệ thất bại có thể tăng lên khi quên uống thuốc hoặc sử dụng không chính xác.

► Thuốc phải được uống theo đúng thứ tự chỉ dẫn trên bao bì vào cùng một thời điểm hàng ngày, có thể sử dụng thêm nước nếu cần thiết.

Liều dùng

► Thuốc được uống vào ngày thứ 1 của chu kỳ kinh nguyệt ở người phụ nữ (tức là ngày đầu tiên chảy máu). 

► Thuốc cần được uống liên tục, mỗi ngày một viên trong 28 ngày liên tiếp. Mỗi vỉ tiếp theo được bắt đầu vào ngày hôm sau khi viên cuối cùng của vỉ trước.

Trường hợp có rối loạn tiêu hoá

► Khi có rối loạn tiêu hoá nặng sẽ làm giảm khả năng hấp thu thuốc do đó nên áp dụng thêm một biện pháp tránh thai khác trong khoảng thời gian này.

► Nếu bị nôn trong khoảng từ 3 đến 4 giờ sau khi uống viên thuốc màu hồng nhạt, nên áp dụng các biện pháp theo chỉ dẫn tại mục “Làm gì khi quên liều”.

Nhóm đối tượng đặc biệt

► Bệnh nhân nhi: Yaz chỉ được chỉ định sau khi có kinh nguyệt. Không có dữ liệu cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.

► Bệnh nhân cao tuổi: Yaz không thích hợp. Yaz không được chỉ định sau khi mãn kinh.

► Bệnh nhân suy gan: Yaz chống chỉ định cho những phụ nữ suy gan nặng. 

► Bệnh nhân suy thận: Yaz chống chỉ định ở những phụ nữ suy thận nặng hoặc suy thận cấp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 1 Vỉ x 28 Viên

Nhà sản xuất

Bayer (Đức)