Sumiko 20mg

Tên biệt dược: Sumiko 20mg
Quy cách:

► Hộp 5 vỉ x 10 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Medochemie

Sumiko thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp như bệnh trầm cảm nặng, các dạng rối loạn lo âu như bệnh lo âu xã hội (còn gọi là chứng ám ảnh xã hội) hay các rối loạn lo âu phổ biến, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống, rối loạn căng thẳng sau chấn thương.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Sumiko được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Bệnh trầm cảm nặng. 

► Các dạng rối loạn lo âu như bệnh lo âu xã hội (còn gọi là chứng ám ảnh xã hội) hay các rối loạn lo âu phổ biến. 

► Rối loạn ám ảnh cưỡng chế. 

► Rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống. 

► Rối loạn căng thẳng sau chấn thương.

Chống chỉ định

Thuốc Sumiko chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Bệnh nhân được biết là quá mẫn với paroxetin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc. 

► Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO). 

► Dùng phối hợp với thioridazin hay pimozid.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Chỉ dùng đường uống. Viên thuốc nên được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ, không nhai. Nên dùng paroxetin một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm với thức ăn.

Liều dùng

► Khuyến cáo chung đợt điều trị phải đủ dài để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh, thường là vài tháng đối với chứng trầm cảm và có thể là lâu hơn đối với trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hoảng loạn. 

Trầm cảm:

► Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày, liều có thể được tăng dần mỗi 10 mg đến 50 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. 

Bệnh lo âu xã hội/chứng ám ảnh xã hội và các rối loạn lo âu phổ biến:

► Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày. Nếu sau vài tuần dùng liều khuyến cáo mà không đáp ứng với thuốc, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg/ngày. Dùng lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn. 

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

► Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 20 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày. 

Rối loạn hoảng loạn: 

► Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 10 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày. Ghi nhận chung cho thấy có khả năng các triệu chứng hoảng loạn trở nên xấu hơn trong giai đoạn đầu điều trị, vì vậy khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp.

Rối loạn căng thẳng sau chấn thương:

► Liều khởi đầu khuyến cáo 20 mg/ngày và thường cho đáp ứng tốt ở hầu hết bệnh nhân. Nếu đáp ứng không đủ ở liều này, một số bệnh nhân có thể đạt được lợi ích điều trị sau khi tăng dần liều mỗi 10 mg tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa hàng ngày 50 mg. Điều trị lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn. 

Suy gan hoặc thận:

► Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở các bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) hoặc suy gan nặng. Những bệnh nhân này nên dùng liều thấp hơn khoảng liều khuyến cáo thông thường cho người lớn. 

Người già:

► Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở người lớn tuổi. Liều nên được bắt đầu ở mức 20 mg/ngày và tăng dần mỗi 10 mg đến liều tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. 

Trẻ em:

► Không khuyến cáo sử dụng paroxetin cho trẻ do độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc ở trẻ em chưa được xác định, 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Paroxetine........................................... 20mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Sumiko, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Rất thường gặp, ADR > 1/10

  • Tiêu hóa: Buồn nôn. 

► Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ cholesterol, giảm thèm ăn.
  • Tâm thần: Ngủ gà, mất ngủ, kích động.
  • Thần kinh: Chóng mặt, run, nhức đầu.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Hô hấp: Ngáp phản xạ.
  • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, khô miệng.
  • Da: Chảy mồ hôi.
  • Vú và hệ sinh sản: Rối loạn sinh dục.
  • Toàn thân: Suy nhược, tăng cân.

► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu và hệ bạch huyết: Chảy máu bất thường, chủ yếu ở da và niêm mạc.
  • Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác.
  • Thần kinh: Rối loạn ngoại tháp.
  • Mắt: Giãn đồng tử.
  • Tim: Nhịp nhanh xoang.
  • Mạch máu: Tăng hoặc hạ huyết áp tạm thời, hạ huyết áp tư thế.
  • Da: Nổi mẩn da, ngứa.
  • Tiết niệu: Giữ nước tiểu, tiểu không tự chủ.

► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri huyết, được báo cáo chủ yếu ở bệnh nhân lớn tuổi và đôi khi do hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH).
  • Tâm thần: Phản ứng kích thích quá mức, lo âu, mất nhăn cách, cơn hoảng loạn, chứng ngồi nằm không yên.
  • Thần kinh: Co giật.
  • Tim: Nhịp tim chậm.
  • Gan - mật: Tăng men gan.
  • Da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Vú và hệ sinh sản: Tăng prolactin máu/ tăng tiết sữa.
  • Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.

► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (kể cả mày đay và phù mạch).
  • Hệ nội tiết: Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH).
  • Thần kinh: Hội chứng serotonin (các triệu chứng có thể gồm kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ảo giác, tăng phản xạ, co thắt cơ, nhịp tim nhanh, run).
  • Mắt: Glôcôm cấp.
  • Tiêu hóa: Xuất huyết dạ dày - ruột.
  • Gan - mật: Các biến cố về gan (như viêm gan, đôi khi kèm theo vàng da và/hoặc suy gan).
  • Vú và hệ sinh sản: Cương dương vật.
  • Toàn thân: Phù ngoại biên.

► Chưa xác định tần suất

  • Tâm thần: Ý nghĩ và hành vi tự tử.
  • Tai: Ù tai.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Paroxetine........................................... 20mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Sumiko được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Bệnh trầm cảm nặng. 

► Các dạng rối loạn lo âu như bệnh lo âu xã hội (còn gọi là chứng ám ảnh xã hội) hay các rối loạn lo âu phổ biến. 

► Rối loạn ám ảnh cưỡng chế. 

► Rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống. 

► Rối loạn căng thẳng sau chấn thương.

Chống chỉ định

Thuốc Sumiko chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Bệnh nhân được biết là quá mẫn với paroxetin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc. 

► Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO). 

► Dùng phối hợp với thioridazin hay pimozid.

Liều dùng

► Khuyến cáo chung đợt điều trị phải đủ dài để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh, thường là vài tháng đối với chứng trầm cảm và có thể là lâu hơn đối với trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hoảng loạn. 

Trầm cảm:

► Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày, liều có thể được tăng dần mỗi 10 mg đến 50 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. 

Bệnh lo âu xã hội/chứng ám ảnh xã hội và các rối loạn lo âu phổ biến:

► Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày. Nếu sau vài tuần dùng liều khuyến cáo mà không đáp ứng với thuốc, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg/ngày. Dùng lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn. 

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

► Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 20 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày. 

Rối loạn hoảng loạn: 

► Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 10 mg và có thể tăng dần mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày. Ghi nhận chung cho thấy có khả năng các triệu chứng hoảng loạn trở nên xấu hơn trong giai đoạn đầu điều trị, vì vậy khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp.

Rối loạn căng thẳng sau chấn thương:

► Liều khởi đầu khuyến cáo 20 mg/ngày và thường cho đáp ứng tốt ở hầu hết bệnh nhân. Nếu đáp ứng không đủ ở liều này, một số bệnh nhân có thể đạt được lợi ích điều trị sau khi tăng dần liều mỗi 10 mg tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa hàng ngày 50 mg. Điều trị lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn. 

Suy gan hoặc thận:

► Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở các bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) hoặc suy gan nặng. Những bệnh nhân này nên dùng liều thấp hơn khoảng liều khuyến cáo thông thường cho người lớn. 

Người già:

► Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở người lớn tuổi. Liều nên được bắt đầu ở mức 20 mg/ngày và tăng dần mỗi 10 mg đến liều tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. 

Trẻ em:

► Không khuyến cáo sử dụng paroxetin cho trẻ do độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc ở trẻ em chưa được xác định, 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

Medochemie