Sporacid

Tên biệt dược: Sporacid
Quy cách:

► Hộp 3 vỉ x 4 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Dexa Medica

Thuốc Sporacid là thuốc kháng nấm được chỉ định trong những trường hợp nấm móng, nấm họng, nấm miệng, nấm ngoài da, nấm candida âm hộ và âm đạo,...

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Itraconazole được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm nấm nhạy cảm với itraconazole:

► Bệnh nấm Candida âm hộ - âm đạo.

► Lang ben.

► Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) ví dụ: bệnh nấm kẽ chân, nấm da đùi, nấm da toàn thân, nấm kẽ tay.

► Nấm Candida ở miệng, họng.

► Nấm móng gây ra do nấm da và/hoặc nấm men.

► Cần tham khảo hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thuốc kháng nấm thích hợp.

Chống chỉ định

► Chống chỉ định sử dụng itraconazole cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Chống chỉ dùng đồng thời với các thuốc sau chung với itraconazole (xem phần Tương tác của thuốc):

► Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4, có thể gây kéo dài khoảng QT như: astemizole, bepridil, cisapride, dofetilide, levacetylmethadone (levomethadyl), mizolastine, pimozide, quinidine, sertindole, và terfenadine. Sự kết hợp có thể dẫn đến làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương. Điều này có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT và hiếm khi xảy ra xoắn đỉnh.

► Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như: atorvastatin, lovastatin và simvastatin. Triazolam và midazolam đường uống.

► Các thuốc ergot alkaloid như: dihydroergotamine, ergometrine (ergonovine), ergotamine, và methylergometrine (methylergonovine).

► Eletriptan.

► Nisoldipine.

► Không được dùng itraconazole cho phụ nữ mang thai, ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng (xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).

► Không dùng itraconazole cho bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (CHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ phải điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nguy hiểm đến tính mạng hoặc nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Uống itraconazole ngay sau khi ăn để đạt được sự hấp thu tối đa.

► Đường dùng: Đường uống.

Liều dùng

Liệu trình điều trị cho người lớn cho mỗi chỉ định như sau:

► Nấm Candida âm hộ-âm đạo: 200mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày.

► Lang ben: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.

► Nấm da đùi, nấm da toàn thân: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày.

► Nấm kẽ chân, nấm kẽ tay: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 30 ngày.

► Nấm Candida ở miệng, họng: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 14 ngày.

► Nấm móng: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tháng.

► Đối với nhiễm nấm da, tác dụng kháng nấm và hiệu quả lâm sàng đạt tối ưu trong từ 1-4 tuần sau khi ngừng điều trị, và đối với nhiễm nấm móng là 6 - 9 tháng sau khi ngừng điều trị. Điều này là do sự thải trừ itraconazole khỏi da và móng chậm hơn so với huyết tương.

► Ở bệnh nhân bị hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải và bị giảm bạch cầu trung tính: Khuyến cáo điều trị bệnh nấm Candida miệng, họng với liều 200mg x 1 lần/ngày trong 14 ngày vì sự hấp thu itraconazole bị suy giảm ở những nhóm bệnh nhân này. Thời gian điều trị nhiễm nấm toàn thân được quyết định bởi đáp ứng về vi nấm và lâm sàng đối với trị liệu.

Trẻ em

► Không nên sử dụng itraconazole cho trẻ em trừ khi xác định được lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra (xem Cảnh báo và thận trọng).

► Dự phòng nhiễm nấm: Chưa có dữ liệu về hiệu quả điều trị trên trẻ em bị giảm bạch cầu. An toàn điều trị còn hạn chế với liều 5 mg/kg chia làm 2 lần/ngày (xem Tác dụng không mong muốn).

Người lớn tuổi

► Dữ liệu về sử dụng itraconazole cho người lớn tuổi còn hạn chế. Chỉ nên sử dụng itraconazole khi xác định lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.

Suy gan

► Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Đã quan sát thấy trường hợp sinh khả dụng đường uống giảm nhẹ ở bệnh nhân xơ gan, mặc dù điều này không có ý nghĩa thống kê. Thời gian bán thải tăng đáng kể. Nên điều chỉnh liều khi cần thiết. Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương.

Suy thận

► Sinh khả dụng đường uống của itraconazole có thể thấp hơn ở bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc điều chỉnh liều. Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương. Không thể loại bỏ itraconazole bằng thẩm phân.

Giảm acid dạ dày

► Sự hấp thu itraconazole giảm khi acid dạ dày giảm. Bệnh nhân bị thiếu acid dịch vị và bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế tiết acid hoặc đang dùng các thuốc trung hòa acid nên lưu ý điều này (xem Cảnh báo và thận trọng).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nang cứng chứa:

► Thành phần hoạt chất: Itraconazole dạng vi hạt tương đương với Itraconazole 100mg.

► Thành phần tá dược (cỏ trong itraconazole dạng vi hạt): Sugar spheres, amino methacrylate copolymer, hydroxypropyl methyl cellulose, PEG 6000, talc.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ở đường tiêu hóa, da, và gan.

Tần suất xuất hiện được định nghĩa như sau: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa biết (không thể ước tính).

Các tác dụng không mong muốn do itraconazole như sau:

► Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Hiếm gặp: giảm bạch cầu.
  • Chưa biết: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

► Rối loạn hệ miễn dịch:

  •  Ít gặp: quá mẫn cảm (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
  •  Chưa biết: phản ứng phản vệ, phản ứng dạng phản vệ, phù mạch thần kinh, bệnh huyết thanh.

► Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  •  Chưa biết: hạ kali máu, tăng triglyceride máu.

► Rối loạn hệ thần kinh:

  •  Ít gặp: đau đầu, chóng mặt, dị cảm.
  •  Hiếm gặp: giảm cảm giác.
  • Chưa biết: bệnh thần kinh ngoại biên (xem phần Cảnh báo và thận trọng).

► Rối loạn mắt:

  • Hiếm gặp: rối loạn thị giác.
  • Chưa biết: nhìn mờ và nhìn đôi.

► Rối loạn tai và tai trong:

  • Hiếm gặp: ù tai.
  • Chưa biết: mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn (xem phần Cảnh báo và thận trọng).

► Rối loạn tim:

  •  Chưa biết: suy tim sung huyết (xem phần Cảnh báo và thận trọng)

► Rối loạn về hô hấp, ngực, và trung thất:

  • Hiếm gặp: khó thở.
  • Chưa biết: phù phổi.

► Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: đau bụng, buồn nôn.
  • Ít gặp: nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, loạn vị giác, đầy hơi.
  • Hiếm gặp: viêm tụy.

► Rối loạn gan mật:

  •  Ít gặp: tăng bilirubin máu, tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase.
  •  Hiếm gặp: tăng enzym gan.
  • -Chưa biết: suy gan cấp tỉnh (xem phần Cảnh báo và thận trọng), viêm gan, nhiễm độc gan (xem phần Cảnh báo và thận trọng).

► Rối loạn da và mô dưới da:

  •  Thường gặp: phát ban.
  • Ít gặp: nói mày đay, rụng tóc, ngứa.
  •  Chưa biết: hoại tử thượng bị nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hồng ban đa dạng, viêm da bong vảy, viêm tiểu mạch máu, nhạy cảm với ánh sáng.

► Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

  • Chưa biết: đau cơ, đau khớp.

► Rối loạn thận và tiết niệu:

  •  Hiếm gặp: tiểu lắt nhắt.
  • Chưa biết: tiểu không tự chủ.

► Rối loạn hệ sinh sản và vú:

  • Ít gặp: rối loạn kinh nguyệt.
  • Chưa biết: rối loạn cương dương.

► Rối loạn chung:

  •  Ít gặp: phù.
  • Hiếm gặp: sốt.

► Bệnh nhân trẻ em

  • Các tác dụng không mong muốn rất thường gặp ở bệnh nhân trẻ em là nôn, sốt, tiêu chảy, viêm niêm mạc, phát ban, đau bụng, buồn nôn, hạ huyết áp, và họ. Bản chất của các tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân trẻ em tương tự như ở bệnh nhân người lớn, nhưng tỷ lệ mắc phải cao hơn.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 3 vỉ x 4 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

► Thành phần hoạt chất: Itraconazole dạng vi hạt tương đương với Itraconazole 100mg.

► Thành phần tá dược (cỏ trong itraconazole dạng vi hạt): Sugar spheres, amino methacrylate copolymer, hydroxypropyl methyl cellulose, PEG 6000, talc.

Công dụng

Chỉ định

Itraconazole được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm nấm nhạy cảm với itraconazole:

► Bệnh nấm Candida âm hộ - âm đạo.

► Lang ben.

► Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) ví dụ: bệnh nấm kẽ chân, nấm da đùi, nấm da toàn thân, nấm kẽ tay.

► Nấm Candida ở miệng, họng.

► Nấm móng gây ra do nấm da và/hoặc nấm men.

► Cần tham khảo hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thuốc kháng nấm thích hợp.

Chống chỉ định

► Chống chỉ định sử dụng itraconazole cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Chống chỉ dùng đồng thời với các thuốc sau chung với itraconazole (xem phần Tương tác của thuốc):

► Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4, có thể gây kéo dài khoảng QT như: astemizole, bepridil, cisapride, dofetilide, levacetylmethadone (levomethadyl), mizolastine, pimozide, quinidine, sertindole, và terfenadine. Sự kết hợp có thể dẫn đến làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương. Điều này có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT và hiếm khi xảy ra xoắn đỉnh.

► Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như: atorvastatin, lovastatin và simvastatin. Triazolam và midazolam đường uống.

► Các thuốc ergot alkaloid như: dihydroergotamine, ergometrine (ergonovine), ergotamine, và methylergometrine (methylergonovine).

► Eletriptan.

► Nisoldipine.

► Không được dùng itraconazole cho phụ nữ mang thai, ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng (xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).

► Không dùng itraconazole cho bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (CHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ phải điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nguy hiểm đến tính mạng hoặc nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Liều dùng

Liệu trình điều trị cho người lớn cho mỗi chỉ định như sau:

► Nấm Candida âm hộ-âm đạo: 200mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày.

► Lang ben: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.

► Nấm da đùi, nấm da toàn thân: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày.

► Nấm kẽ chân, nấm kẽ tay: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 30 ngày.

► Nấm Candida ở miệng, họng: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 14 ngày.

► Nấm móng: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tháng.

► Đối với nhiễm nấm da, tác dụng kháng nấm và hiệu quả lâm sàng đạt tối ưu trong từ 1-4 tuần sau khi ngừng điều trị, và đối với nhiễm nấm móng là 6 - 9 tháng sau khi ngừng điều trị. Điều này là do sự thải trừ itraconazole khỏi da và móng chậm hơn so với huyết tương.

► Ở bệnh nhân bị hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải và bị giảm bạch cầu trung tính: Khuyến cáo điều trị bệnh nấm Candida miệng, họng với liều 200mg x 1 lần/ngày trong 14 ngày vì sự hấp thu itraconazole bị suy giảm ở những nhóm bệnh nhân này. Thời gian điều trị nhiễm nấm toàn thân được quyết định bởi đáp ứng về vi nấm và lâm sàng đối với trị liệu.

Trẻ em

► Không nên sử dụng itraconazole cho trẻ em trừ khi xác định được lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra (xem Cảnh báo và thận trọng).

► Dự phòng nhiễm nấm: Chưa có dữ liệu về hiệu quả điều trị trên trẻ em bị giảm bạch cầu. An toàn điều trị còn hạn chế với liều 5 mg/kg chia làm 2 lần/ngày (xem Tác dụng không mong muốn).

Người lớn tuổi

► Dữ liệu về sử dụng itraconazole cho người lớn tuổi còn hạn chế. Chỉ nên sử dụng itraconazole khi xác định lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.

Suy gan

► Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Đã quan sát thấy trường hợp sinh khả dụng đường uống giảm nhẹ ở bệnh nhân xơ gan, mặc dù điều này không có ý nghĩa thống kê. Thời gian bán thải tăng đáng kể. Nên điều chỉnh liều khi cần thiết. Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương.

Suy thận

► Sinh khả dụng đường uống của itraconazole có thể thấp hơn ở bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc điều chỉnh liều. Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương. Không thể loại bỏ itraconazole bằng thẩm phân.

Giảm acid dạ dày

► Sự hấp thu itraconazole giảm khi acid dạ dày giảm. Bệnh nhân bị thiếu acid dịch vị và bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế tiết acid hoặc đang dùng các thuốc trung hòa acid nên lưu ý điều này (xem Cảnh báo và thận trọng).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 3 vỉ x 4 viên

Nhà sản xuất

Dexa Medica