Savi Sertraline 50mg

Tên biệt dược: Savi Sertraline 50mg
Quy cách:

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Savipharm

Thuốc Savi Sertraline 50 được chỉ định trong điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, ngăn ngừa tái phát bệnh trầm cảm, rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở người lớn và trẻ em từ 6 - 17 tuổi, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn stress sau chấn thương.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Savi Sertraline 50 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Bệnh trầm cảm.

► Ngăn ngừa tái phát bệnh trầm cảm.

► Rối loạn hoảng sợ, có hay không có chứng sợ đám đông.

► Rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở người lớn và trẻ em từ 6 - 17 tuổi.

► Rối loạn lo âu xã hội.

► Rối loạn stress sau chấn thương.

Chống chỉ định

Thuốc Savi Sertraline 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Đang dùng hoặc đã dùng thuốc nhóm các chất ức chế monoamin oxidase (MAOI: Monoamin Oxidase Inhibitor) trong vòng hai tuần, có thể dẫn đến tử vong.

► Không dùng đồng thời với pimozid.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc Savi Sertraline 50 dùng đường uống.

► Nên uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc chiều.

► Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.

► Tránh ngưng thuốc đột ngột. Muốn ngưng thuốc phải giảm liều từ từ trong khoảng thời gian ít nhất từ 1 đến 2 tuần để giảm nguy cơ bị hội chứng cai thuốc.

► Nếu các triệu chứng khó chịu xuất hiện sau khi giảm liều hoặc sau khi ngưng điều trị, có thể xem xét sử dụng tiếp lại liều đã được cho trước đó. Sau đó mới tiếp tục giảm liều nhưng với tốc độ chậm hơn.

Liều dùng

Liều dùng điều trị ban đầu

Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức:

► Sertralin nên được dùng bắt đầu với liều 50 mg/ngày.

► Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và chứng ám ảnh xã hội: Điều trị nên bắt đầu với liều 25 mg/ ngày. Sau 1 tuần, liều trên nên được tăng lên đến 50 mg 1 lần/ngày. Liều này đã được chứng minh là làm giảm tần suất các tác dụng phụ cấp tính, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ khi khởi đầu điều trị.

Điều chỉnh liều:

► Các bệnh nhân không đáp ứng với liều 50 mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều. Sự thay đổi liều nên được tiến hành với khoảng cách ít nhất 1 tuần, có thể tăng đến mức tối đa 200 mg/ngày. Thay đổi liều không nên thực hiện nhiều hơn 1 lần 1 tuần vì thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.

► Tác dụng khởi đầu điều trị có thể đạt được trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường luôn cần khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng, đặc biệt trong chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

Liều dùng điều trị duy trì

► Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức thấp nhất có hiệu quả, sau đó điều chỉnh liều tùy theo mức độ đáp ứng điều trị.

Trầm cảm:

► Điều trị dài hạn cũng có thể thích hợp để phòng ngừa tái phát các giai đoạn trầm cảm. Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến nghị để dự phòng tái phát trầm cảm tương tự như liều đang sử dụng trong điều trị. Bệnh nhân trầm cảm cần được điều trị ít nhất là 6 tháng để đảm bảo hết các triệu chứng.

Rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức:

► Điều trị duy trì nên được đánh giá thường xuyên ở các chứng rối loạn này vì việc phòng ngừa tái phát vẫn chưa được chứng minh.

► Trẻ em và thanh thiếu niên bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức:

  • Từ 13 - 17 tuổi: Khởi đầu 50 mg 1 lần/ngày.

  • Từ 6 - 12 tuổi: Khởi đầu 25 mg 1 lần/ngày. Sau 1 tuần có thể tăng liều lên 50 mg 1 lần/ngày.

► Trong trường hợp ít đáp ứng với liều 50 mg, những liều tiếp theo có thể tăng lên trong khoảng thời gian vài tuần nếu cần. Liều tối đa là 200 mg mỗi ngày. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể của trẻ em thường thấp hơn so với người lớn nên phải cân nhắc khi tăng liều trên 50 mg. Thay đổi liều không nên thực hiện với khoảng cách ít hơn 1 tuần.

Đối tượng khác

Trẻ em:

► Hiệu quả khi sử dụng sertralin để điều trị trầm cảm ở trẻ em vẫn chưa được chứng minh và không có dữ liệu về việc sử dụng sertralin cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Người cao tuổi:

► Cần thận trọng khi dùng sertralin cho người cao tuổi vì có nguy cơ hạ natri huyết nhiều hơn.

Bệnh nhân suy gan:

► Thận trọng khi sử dụng sertralin cho người bị bệnh gan. Nên giảm liều hoặc giảm số lần dùng ở bệnh nhân suy gan. Không nên sử dụng sertralin trong các trường hợp suy gan nặng vì không có dữ liệu lâm sàng.

Bệnh nhân suy thận:

► Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên chứa:

► Sertraline……………………………50mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Savi Sertraline 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

► Rất thường gặp, (ADR >1/10)

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ (19%), chóng mặt (11%), buồn ngủ (13%), đau đầu (21%).

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy (18%), buồn nôn (24%), khô miệng (14%).

  • Sinh dục: Chậm xuất tinh (14%).

  • Toàn thân: Mệt mỏi (10%).

► Thường gặp, (≥ 1/100 đến <1/10) 

  • Viêm nhiễm: Viêm họng.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn hoặc thèm ăn.

  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn nhân cách, ác mộng, lo âu, kích động, căng thẳng, giảm tình dục, nghiến răng, dị cảm, run, tăng trương lực cơ, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý, mất tập trung.

  • Giác quan: Rối loạn thị giác, ù tai.

  • Tim mạch: Đánh trống ngực, bốc hỏa.

  • Hô hấp: Ngáp.

  • Tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, táo bón, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng khó tiêu.

  • Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.

  • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp.

  • Sinh dục: Rối loạn cương dương.

  • Toàn thân: Đau ngực, khó chịu.

► Ít  gặp, (≥ 1/1000 đến <1/100): 

  • Viêm nhiễm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi.

  • Miễn dịch: Mẫn cảm.

  • Nội tiết: Suy tuyến giáp.

  • Thần kinh trung ương: Ảo giác, dễ gây hấn, sảng khoái, vô cảm, tính khí bất thường, co giật, co cơ không chủ động, điều phối bất thường, tăng động, lú lẫn, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt tư thế, ngất, đau nửa đầu.

  • Giác quan: Giãn đồng tử, đau tai.

  • Tim mạch: Tim đập nhanh, tăng huyết áp, đỏ bừng.

  • Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam.

  • Tiêu hóa: Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, bệnh ở lưỡi, ợ hơi

  • Da và mô dưới da: Phù quanh hố mắt, phù mặt, ban xuất huyết, rụng tóc, đổ mồ hôi lạnh, khô da, ngứa, nổi mày đay.

  • Cơ xương và mô liên kết: Thoái hóa khớp, yếu cơ, co cơ, đau lưng.

  • Thận và tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu đêm, bí tiểu, tiểu buốt, rối loạn tiểu tiện.

  • Sinh dục: Xuất huyết âm đạo, rối loạn chức năng tình dục và sinh dục nữ, kinh nguyệt không đều.

  • Toàn thân: Phù ngoại biên, ớn lạnh, sốt, suy nhược, khát.

  • Xét nghiệm: Tăng ALT (ALT: Alanine aminotransferase), AST (AST: Aspartate aminotransferase), tăng cân hoặc giảm cân.

► Hiếm gặp, (≥ 1/10.000 đến <1/1.000)

  • Viêm nhiễm: Viêm ruột thừa, viêm đường tiêu hóa, viêm tai giữa, u lành tính, ác tính (gồm u nang và polyp): ung thư.

  • Máu và hệ bạch huyết: Sưng hạch.

  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường, hạ đường huyết, tăng cholesterol huyết.

  • Thần kinh trung ương: Rối loạn chuyển dạng, lệ thuộc thuốc, rối loạn tâm lý, hoang tưởng, có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát, mộng du, hôn mê, múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng cảm, loạn cảm giác.

  • Giác quan: Tăng nhãn áp, viêm tuyến lệ, ám điểm, nhìn đôi, sợ ánh sáng, xuất huyết tiền phòng.

  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, chậm và rối loạn nhịp tim, thiếu máu ngoại biên, tiểu ra máu.

  • Hô hấp: Co thắt thanh quản, tăng hoặc giảm thông khí, thở rít, khó phát âm, nấc cục.

  • Tiêu hóa: Phân đen, xuất huyết trực tràng, viêm loét miệng và lưỡi, viêm răng

  • Gan mật: Chức năng gan bất thường.

  • Da và mô dưới da: Viêm da, viêm da bọng nước, phát ban, cấu trúc tóc bất thường.

  • Cơ xương và mô liên kết: Bệnh lý về xương.

  • Thận và tiết niệu: Thiểu niệu, tiểu tiện không tự chủ, chậm tiểu tiện.

  • Sinh dục: Rong kinh, teo âm đạo, tăng tiết dịch âm đạo, tăng tiết sữa, viêm bao qui đầu, cương dương, xuất tinh sớm.

  • Toàn thân: Thoát vị, giảm dung nạp thuốc, dáng đi bất thường.

  • Xét nghiệm: Tinh dịch bất thường, tăng Cholesterol máu.

  • Tổn thương và nhiễm độc: Tổn thương.

  • Phẫu thuật: Giãn mạch.

► Chưa rõ tần suất

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

  • Miễn dịch: Dị ứng.

  • Nội tiết: Tăng prolactin huyết, rối loạn hormon chống bài niệu.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết, tăng đường huyết.

  • Thần kinh trung ương: Ác mộng, rối loạn vận động (bao gồm triệu chứng ngoại tháp, tăng động, tăng trương lực cơ, rối loạn trương lực, nghiến răng hoặc dáng đi bất thường), dấu hiệu và triệu chứng có liên quan đến hội chứng serotonin và hội chứng ác tính do dùng thuốc an thần kinh (kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, tiêu chảy, sốt, tăng huyết áp, co cứng và nhịp tim nhanh), chứng đứng ngồi không yên và tâm thần bồn chồn, co thắt mạch máu não (bao gồm hội chứng co mạch máu não có thể hồi phục và hội chứng Call-Fleming).

  • Giác quan: Rối loạn thị giác, đồng tử không đều.

  • Tim mạch: Khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, xuất huyết bất thường (như xuất huyết tiêu hóa).

  • Hô hấp: Bệnh phổi mô kẽ.

  • Tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Gan mật: Triệu chứng bệnh gan nặng (viêm gan, vàng da, suy gan).

  • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì, phù mạch, nhạy cảm ánh sáng, phản ứng da.

  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút.

  • Sinh dục: Vú to ở nam.

  • Xét nghiệm: Kết quả xét nghiệm lâm sàng bất thường, thay đổi chức năng tiểu cầu.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên chứa:

► Sertraline……………………………50mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Savi Sertraline 50 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Bệnh trầm cảm.

► Ngăn ngừa tái phát bệnh trầm cảm.

► Rối loạn hoảng sợ, có hay không có chứng sợ đám đông.

► Rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở người lớn và trẻ em từ 6 - 17 tuổi.

► Rối loạn lo âu xã hội.

► Rối loạn stress sau chấn thương.

Chống chỉ định

Thuốc Savi Sertraline 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Đang dùng hoặc đã dùng thuốc nhóm các chất ức chế monoamin oxidase (MAOI: Monoamin Oxidase Inhibitor) trong vòng hai tuần, có thể dẫn đến tử vong.

► Không dùng đồng thời với pimozid.

Liều dùng

Liều dùng điều trị ban đầu

Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức:

► Sertralin nên được dùng bắt đầu với liều 50 mg/ngày.

► Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và chứng ám ảnh xã hội: Điều trị nên bắt đầu với liều 25 mg/ ngày. Sau 1 tuần, liều trên nên được tăng lên đến 50 mg 1 lần/ngày. Liều này đã được chứng minh là làm giảm tần suất các tác dụng phụ cấp tính, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ khi khởi đầu điều trị.

Điều chỉnh liều:

► Các bệnh nhân không đáp ứng với liều 50 mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều. Sự thay đổi liều nên được tiến hành với khoảng cách ít nhất 1 tuần, có thể tăng đến mức tối đa 200 mg/ngày. Thay đổi liều không nên thực hiện nhiều hơn 1 lần 1 tuần vì thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.

► Tác dụng khởi đầu điều trị có thể đạt được trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường luôn cần khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng, đặc biệt trong chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

Liều dùng điều trị duy trì

► Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức thấp nhất có hiệu quả, sau đó điều chỉnh liều tùy theo mức độ đáp ứng điều trị.

Trầm cảm:

► Điều trị dài hạn cũng có thể thích hợp để phòng ngừa tái phát các giai đoạn trầm cảm. Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến nghị để dự phòng tái phát trầm cảm tương tự như liều đang sử dụng trong điều trị. Bệnh nhân trầm cảm cần được điều trị ít nhất là 6 tháng để đảm bảo hết các triệu chứng.

Rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức:

► Điều trị duy trì nên được đánh giá thường xuyên ở các chứng rối loạn này vì việc phòng ngừa tái phát vẫn chưa được chứng minh.

► Trẻ em và thanh thiếu niên bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức:

  • Từ 13 - 17 tuổi: Khởi đầu 50 mg 1 lần/ngày.

  • Từ 6 - 12 tuổi: Khởi đầu 25 mg 1 lần/ngày. Sau 1 tuần có thể tăng liều lên 50 mg 1 lần/ngày.

► Trong trường hợp ít đáp ứng với liều 50 mg, những liều tiếp theo có thể tăng lên trong khoảng thời gian vài tuần nếu cần. Liều tối đa là 200 mg mỗi ngày. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể của trẻ em thường thấp hơn so với người lớn nên phải cân nhắc khi tăng liều trên 50 mg. Thay đổi liều không nên thực hiện với khoảng cách ít hơn 1 tuần.

Đối tượng khác

Trẻ em:

► Hiệu quả khi sử dụng sertralin để điều trị trầm cảm ở trẻ em vẫn chưa được chứng minh và không có dữ liệu về việc sử dụng sertralin cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Người cao tuổi:

► Cần thận trọng khi dùng sertralin cho người cao tuổi vì có nguy cơ hạ natri huyết nhiều hơn.

Bệnh nhân suy gan:

► Thận trọng khi sử dụng sertralin cho người bị bệnh gan. Nên giảm liều hoặc giảm số lần dùng ở bệnh nhân suy gan. Không nên sử dụng sertralin trong các trường hợp suy gan nặng vì không có dữ liệu lâm sàng.

Bệnh nhân suy thận:

► Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

Savipharm