Rivaxored 15mg Dr. Reddy

Tên biệt dược: Rivaxored 15mg Dr. Reddy
Quy cách:

►  Hộp 1 Vỉ x 14 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Dr. Reddy

Rivaxored 15mg Dr. Reddy là thuốc được chỉ định điều trị phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hay khớp gối. Rivaxored 15mg Dr. Reddy giúp cải thiện tình trạng sức khỏe người bệnh.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

► Thuốc Rivaxored chỉ định điều trị trong trường hợp phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hay khớp gối.

Chống chỉ định

► Bệnh nhân quá mẫn với Rivaroxaban hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

► Người bệnh đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.

► Có tổn thương hoặc có bệnh lý, nếu được xem là một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, xuất hiện khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, gần đây có phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyết nội sọ gần đây, được biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu hoặc các bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ.

► Dùng phối hợp với các thuốc chống đông như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (Enoxaparin, Dalteparin, vv…), các dẫn xuất heparin (Fondaparinux, vv…), thuốc chống đông dạng uống (Warfarin, Dabigatran Etexalate, Apixaban, vv…), trừ các trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc kháng đông hoặc khi UFH được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.

► Mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.

► Phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: 

► Liều khuyến cáo là 10 mg Rivaroxaban uống mỗi ngày một lần. Liều khởi đầu nên được dùng trong vòng 6-10 giờ sau phẫu thuật, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập.

► Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ huyết khối tĩnh mạch của từng cá nhân bệnh nhân xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình.

► Đối với bệnh nhân trải qua đại phẫu khớp háng, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 tuần.

► Đối với các bệnh nhân trải qua đại phẫu khớp gối, thời gian điều trị khuyến cáo là 2 tuần

Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống:

► Liều khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày một lần, đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo.

► Khi bệnh nhân điều trị với Rivaroxaban nên được duy trì lâu dài sẽ cho các lợi ích về phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống lớn hơn nguy cơ chảy máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Rivaroxaban............................... 15mg.

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ như:

► Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:

  • Phổ biến: Thiếu máu (bao gồm cả các thông số xét nghiệm tương ứng).

  • Không phổ biến: Tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số tiểu cầu)A.

► Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Không phổ biến: Phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng.

► Rối loạn hệ thần kinh:

  • Phổ biến: Chóng mặt, nhức đầu.

  • Không phổ biến: Xuất huyết não và nội sọ, ngất.

► Rối loạn mắt:

  • Phổ biến: Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc).

► Rối loạn tim:

  • Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.

► Rối loạn mạch:

  • Phổ biến: Hạ huyết áp, tụ máu.

► Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

  • Phổ biến: Chảy máu cam, ho ra máu.

► Rối loạn tiêu hóa:

  • Phổ biến: Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau bụng và dạ dày ruột, khó tiêu, buồn nôn, táo bónA, tiêu chảy, nôn mửaA.

  • Không phổ biến: Khô miệng.

► Rối loạn gan – mật:

  • Không phổ biến: Chức năng gan bất thường.

  • Hiếm gặp: Vàng da.

► Rối loạn da và mô dưới da:

  • Phổ biến: Ngứa (bao gồm cả trường hợp không phổ biến của bệnh ngứa toàn thân), phát ban, bằm xuất huyết dưới da, xuất huyết ở da và dưới da.

  • Không phổ biến: Mày đay.

► Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:

  • Phổ biến: Đau ở đầu chiA.

  • Không phổ biến: Chảy máu trong khớp

  • Hiếm gặp: Chảy máu cơ.

  • Chưa biết: Hội chứng khoang thứ phát sau xuất huyết.

► Rối loạn thần và tiết niệu:

  • Phổ biến: Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục (bao gồm cả tiểu máu và rong kinhB), suy thận (bao gồm tăng creatinine máu, tăng ure máu)A.

  • Chưa biết: Suy thận/suy thận cấp thứ phát sau chảy máu nghiêm trọng do giảm tưới máu.

► Rối loạn chung và bệnh tại chỗ uống thuốc:

  • Phổ biến: SốtA, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng (bao gồm cả mệt mỏi và suy nhược).

  • Hiếm gặp: Phù cục bộA

  • Không phổ biến: Cảm thấy không khỏe (bao gồm khó chịu).

► Các xét nghiệm:

  • Phổ biến: Tăng transaminase.

  • Không phổ biến: Tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm trong máuA, tăng LDHA, tăng lipaseA, tăng amylaseA, tăng GGTA.

  • Hiếm gặp: Bilirubin liên hợp tăng (có hoặc không có sự gia tăng đồng thời của ALT).

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 1 Vỉ x 14 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Rivaroxaban............................... 15mg.

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định

► Thuốc Rivaxored chỉ định điều trị trong trường hợp phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hay khớp gối.

Chống chỉ định

► Bệnh nhân quá mẫn với Rivaroxaban hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

► Người bệnh đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.

► Có tổn thương hoặc có bệnh lý, nếu được xem là một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, xuất hiện khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, gần đây có phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyết nội sọ gần đây, được biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu hoặc các bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ.

► Dùng phối hợp với các thuốc chống đông như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (Enoxaparin, Dalteparin, vv…), các dẫn xuất heparin (Fondaparinux, vv…), thuốc chống đông dạng uống (Warfarin, Dabigatran Etexalate, Apixaban, vv…), trừ các trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc kháng đông hoặc khi UFH được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.

► Mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.

► Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng

Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: 

► Liều khuyến cáo là 10 mg Rivaroxaban uống mỗi ngày một lần. Liều khởi đầu nên được dùng trong vòng 6-10 giờ sau phẫu thuật, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập.

► Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ huyết khối tĩnh mạch của từng cá nhân bệnh nhân xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình.

► Đối với bệnh nhân trải qua đại phẫu khớp háng, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 tuần.

► Đối với các bệnh nhân trải qua đại phẫu khớp gối, thời gian điều trị khuyến cáo là 2 tuần

Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống:

► Liều khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày một lần, đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo.

► Khi bệnh nhân điều trị với Rivaroxaban nên được duy trì lâu dài sẽ cho các lợi ích về phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống lớn hơn nguy cơ chảy máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 1 Vỉ x 14 Viên

Nhà sản xuất

Dr. Reddy