Risperstad 1mg

Tên biệt dược: Risperstad 1mg
Quy cách:

► Hộp 6 vỉ x 10 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Stella Pharm

Thuốc Risperstad là sản phẩm của Stella Pharm có thành phần chính là Risperidone giúp điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác, điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực, trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Risperstad chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

► Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.

► Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

► Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

Chống chỉ định

Thuốc Risperstad chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Mẫn cảm với risperidone hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Risperstad dạng viên được dùng đường uống, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

► Thuốc được chỉ định dùng 1 lần/ngày hay chia làm 2 lần/ngày.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị tâm thần phân liệt

► Khởi đầu liều 2 mg/ngày. Có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2 và nếu cần tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg sau ít nhất 24 giờ.

► Liều tối đa là 16 mg/ngày.

Điều trị hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực

► Khởi đầu 2 đến 3 mg x 1 lần/ngày.

► Có thể tăng 1 mg/ngày đến tổng liều 6 mg/ngày sau ít nhất 24 giờ.

Trẻ em

Điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 đến 17 tuổi và hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10đến 17 tuổi: 

► Khởi đầu 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg tới liều 3 mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm, sau ít nhất 24 giờ.

► Liều tối đa 6 mg/ ngày.

Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5 – 16 tuổi:

► Cân nặng < 20 kg: Khởi đầu 0,25 mg/ngày, tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg sau 2 tuần trở đi. Liều tối đa là 1 mg/ngày. Thận trọng khi sử dụng cho trẻ < 15 kg.

► Cân nặng ≥ 20 kg: Khởi đầu 0,5 mg/ngày, tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, sau không dưới 2 tuần. Liều tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ở trẻ > 45 kg.

► Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.

Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức

► Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới 1 đến 2 mg x 2 lần/ngày.

► Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.

Bệnh nhân suy gan và suy thận

► Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới liều 1 đến 2 mg x 2 lần/ngày.

► Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

► Risperidona.................................1mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng Risperstad thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • An thần, ngoại tháp, kích động; mất ngủ, lo âu và đau đầu.
  • Khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, ban da và các phản ứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt mỏi và viêm mũi.
  • Hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp.
  • Tai biến mạch máu não, tim nhanh, tăng cân, phù nề, tăng enzym gan và giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
  • Tăng đường huyết.
  • Tăng nồng độ prolactin phụ thuộc liều.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 6 vỉ x 10 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

► Risperidona.................................1mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Risperstad chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

► Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.

► Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

► Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

Chống chỉ định

Thuốc Risperstad chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Mẫn cảm với risperidone hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị tâm thần phân liệt

► Khởi đầu liều 2 mg/ngày. Có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2 và nếu cần tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg sau ít nhất 24 giờ.

► Liều tối đa là 16 mg/ngày.

Điều trị hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực

► Khởi đầu 2 đến 3 mg x 1 lần/ngày.

► Có thể tăng 1 mg/ngày đến tổng liều 6 mg/ngày sau ít nhất 24 giờ.

Trẻ em

Điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 đến 17 tuổi và hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10đến 17 tuổi: 

► Khởi đầu 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg tới liều 3 mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm, sau ít nhất 24 giờ.

► Liều tối đa 6 mg/ ngày.

Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5 – 16 tuổi:

► Cân nặng < 20 kg: Khởi đầu 0,25 mg/ngày, tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg sau 2 tuần trở đi. Liều tối đa là 1 mg/ngày. Thận trọng khi sử dụng cho trẻ < 15 kg.

► Cân nặng ≥ 20 kg: Khởi đầu 0,5 mg/ngày, tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, sau không dưới 2 tuần. Liều tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ở trẻ > 45 kg.

► Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.

Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức

► Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới 1 đến 2 mg x 2 lần/ngày.

► Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.

Bệnh nhân suy gan và suy thận

► Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới liều 1 đến 2 mg x 2 lần/ngày.

► Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 6 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

Stella Pharm