Tên biệt dược: | Procoralan 7.5mg |
Quy cách: | ► Hộp 4 Vỉ x 14 Viên |
Quốc gia sản xuất: | VIET NAM |
Nhà sản xuất: | Servier |
Thuốc Procoralan 7.5mg là sản phẩm của Les Laboratoires Servier Industries, có thành phần chính là Ivabradin, là thuốc được dùng để điều trị đau thắt ngực ổn định khi mà các thuốc phong bế bêta không thích hợp để dùng.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
####
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Procoralan 7.5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định mạn tính:
► Ivabradin được chỉ định để điều trị cho triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ở người trưởng thành bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và có tần số tim > 70 nhịp/phút.
► Ở người lớn không dung nạp hoặc có chống định với thuốc chẹn bêta.
► Hoặc kết hợp với thuốc chẹn bêta ở các bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với liều tối ưu của thuốc chẹn bêta.
Điều trị suy tim mạn tính:
► Ivabradin được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính có mức độ từ NYHA II đến IV, có rối loạn chức năng tâm thu, ở những bệnh nhân có rối loạn nhịp xoang và tần số tim > 75 nhịp/phút kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn bêta hoặc khi thuốc chẹn bêta là chống chỉ định hoặc khi thuốc chẹn bêta không dung nạp.
Chống chỉ định
Thuốc Procoralan 7.7mg chống chỉ định cho các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
► Sốc tim.
► Nhồi máu cơ tim cấp.
► Huyết áp quá thấp (dưới 90/50 mmHg).
► Suy gan nặng
► Rối loạn chức năng nút xoang
► Block xoang nhĩ
► Suy tim cấp hoặc không ổn định
► Cơn đau thắt ngực không ổn định.
► Phụ thuộc máy tạo nhịp.
► Block nhĩ thất độ 3.
► Phối hợp với các thuốc có tính ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 như các thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazol, itraconazole), kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin uống, clarithromycin, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir), nefazodone.
► Phối hợp với thuốc verapamil hoặc diltiazem là những thuốc ức chế trung bình CYP3A4 có đặc tính làm giảm nhịp tim.
► Phụ nữ mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai an toàn.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Procoralan 7.5mg có dạng viên nén dùng đường uống, sáng và tối trong các bữa ăn.
Liều dùng
► Liều dùng thông thường trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính:
► Liều dùng thông thường trong điều trị suy tim mạn tính:
► Người cao tuổi: Ở các bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên cân nhắc sử dụng liều thấp hơn (2,5 mg hai lần mỗi ngày ví dụ nửa viên 5 mg hai lần mỗi ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
► Bệnh nhân suy thận: Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận và có độ thanh thải creatinin trên 15 mL/phút.
► Hiện chưa có dữ liệu ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 mL/phút. Ivabradin do đó nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
► Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.
► Nên thận trọng khi sử dụng ivabradin cho các bệnh nhân suy gan mức độ trung bình. Chống chỉ định sử dụng ivabradin cho các bệnh nhân suy gan nặng, do chưa được nghiên cứu trên đối tượng bệnh nhân này và có dữ liệu về sự gia tăng mạnh nồng độ.
► Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của ivabradin trong điều trị suy tim mãn tính ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
► Các dữ liệu hiện có được mô tả trong mục "Dược lực học" và "Dược động học", tuy nhiên hiện vẫn chưa đưa ra được khuyến cáo nào về chế độ liều lượng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: ivabradin (dưới dạng hydrochloride).
► Procoralan 7.5mg: một viên nén bao phim chứa 7.5mg ivabradin (tương ứng 8.085mg ivabradin hydrochloride).
► Các thành phần khác trong lõi của viên nén gồm: lactose monohydrate, magiê stearat (E470 B), tinh bột ngô, maltodextrin, silica khan dạng keo (E551).
► Bao phim: hypromellose (E464), titan dioxid (E171), macrogol 6000, glycerol (E422), magie stearat (E470 B), sắt oxyd màu vàng (E172), sắt oxyd đỏ (E172).
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Procoralan 7.5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
► Rất thường gặp, ADR > 1/10
Rối loạn về thị giác: Hiện tượng chói sáng (phosphene).
► Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
Rối loạn về thị giác: Nhìn mờ.
Rối loạn về tim mạch: Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu thất, rung nhĩ.
Rối loạn về hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn mạch: Huyết áp không kiểm soát.
► Ít gặp, (1/1000 < ADR < 1/100)
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng acid uric máu.
Rối loạn thị giác: Nhìn đôi, suy giảm thị giác.
Rối loạn tai và mê cung: Mất thăng bằng.
Rối loạn về tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất.
Rối loạn về hệ thần kinh: Ngất có thể liên quan đến chậm nhịp tim.
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp có thể liên quan đến nhịp tim chậm.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút.
Rối loạn chung: Mệt mỏi, suy nhược có thể liên quan đến nhịp chậm.
Thông số: Tăng creatinine máu, kéo dài đoạn QT trên điện tâm đồ.
► Rất hiếm gặp, (1/10000 < ADR < 1/1000)
Rối loạn về tim mạch: Block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3.
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, viêm da, nổi mề đay.
Rối loạn chung: Cảm giác bất ổn, có thể liên quan đến nhịp chậm.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be
► Hoạt chất: ivabradin (dưới dạng hydrochloride).
► Procoralan 7.5mg: một viên nén bao phim chứa 7.5mg ivabradin (tương ứng 8.085mg ivabradin hydrochloride).
► Các thành phần khác trong lõi của viên nén gồm: lactose monohydrate, magiê stearat (E470 B), tinh bột ngô, maltodextrin, silica khan dạng keo (E551).
► Bao phim: hypromellose (E464), titan dioxid (E171), macrogol 6000, glycerol (E422), magie stearat (E470 B), sắt oxyd màu vàng (E172), sắt oxyd đỏ (E172).
Chỉ định
Thuốc Procoralan 7.5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định mạn tính:
► Ivabradin được chỉ định để điều trị cho triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ở người trưởng thành bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và có tần số tim > 70 nhịp/phút.
► Ở người lớn không dung nạp hoặc có chống định với thuốc chẹn bêta.
► Hoặc kết hợp với thuốc chẹn bêta ở các bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với liều tối ưu của thuốc chẹn bêta.
Điều trị suy tim mạn tính:
► Ivabradin được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính có mức độ từ NYHA II đến IV, có rối loạn chức năng tâm thu, ở những bệnh nhân có rối loạn nhịp xoang và tần số tim > 75 nhịp/phút kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn bêta hoặc khi thuốc chẹn bêta là chống chỉ định hoặc khi thuốc chẹn bêta không dung nạp.
Chống chỉ định
Thuốc Procoralan 7.7mg chống chỉ định cho các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
► Sốc tim.
► Nhồi máu cơ tim cấp.
► Huyết áp quá thấp (dưới 90/50 mmHg).
► Suy gan nặng
► Rối loạn chức năng nút xoang
► Block xoang nhĩ
► Suy tim cấp hoặc không ổn định
► Cơn đau thắt ngực không ổn định.
► Phụ thuộc máy tạo nhịp.
► Block nhĩ thất độ 3.
► Phối hợp với các thuốc có tính ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 như các thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazol, itraconazole), kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin uống, clarithromycin, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir), nefazodone.
► Phối hợp với thuốc verapamil hoặc diltiazem là những thuốc ức chế trung bình CYP3A4 có đặc tính làm giảm nhịp tim.
► Phụ nữ mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai an toàn.
► Liều dùng thông thường trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính:
► Liều dùng thông thường trong điều trị suy tim mạn tính:
► Người cao tuổi: Ở các bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên cân nhắc sử dụng liều thấp hơn (2,5 mg hai lần mỗi ngày ví dụ nửa viên 5 mg hai lần mỗi ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
► Bệnh nhân suy thận: Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận và có độ thanh thải creatinin trên 15 mL/phút.
► Hiện chưa có dữ liệu ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 mL/phút. Ivabradin do đó nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
► Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.
► Nên thận trọng khi sử dụng ivabradin cho các bệnh nhân suy gan mức độ trung bình. Chống chỉ định sử dụng ivabradin cho các bệnh nhân suy gan nặng, do chưa được nghiên cứu trên đối tượng bệnh nhân này và có dữ liệu về sự gia tăng mạnh nồng độ.
► Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của ivabradin trong điều trị suy tim mãn tính ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
► Các dữ liệu hiện có được mô tả trong mục "Dược lực học" và "Dược động học", tuy nhiên hiện vẫn chưa đưa ra được khuyến cáo nào về chế độ liều lượng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
► Hộp 4 Vỉ x 14 Viên