Plavix 75mg

Tên biệt dược: Plavix 75mg
Quy cách:

►  Hộp 1 Vỉ x 14 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: SANOFI

Mỗi viên nén Plavix 75mg chứa hoạt chất clopidogrel do Công ty Sanofi Winthrop Industrie, Pháp sản xuất. Plavix thuộc nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu làm giảm nguy cơ thành lập cục máu đông (thành lập huyết khối).

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Plavix 75mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Đề phòng việc thành lập cục máu đông (huyết khối) trong lòng mạch máu bị xơ cứng (động mạch), gọi là huyết khối do xơ vữa động mạch, điều này có thể dẫn đến các biến cố do huyết khối do xơ vữa động mạch (như đột quỵ, đau tim, hoặc tử vong). 

Bạn được kê toa dùng Plavix để đề phòng việc thành lập cục máu đông và giảm nguy cơ của các biến cố trầm trọng này vì:

► Bạn bị xơ cứng động mạch (còn gọi là xơ vữa động mạch), và;

► Trước đây bạn đã đau tim, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên, hoặc;

► Bạn đã bị đau ngực loại nặng như đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim có hay không có sóng Q (đau tim). Bạn đã được bác sĩ đặt một giá đỡ mạch vành (stent) tại nơi động mạch vành bị tắc hay bị hẹp nhằm tái lập dòng máu một cách hiệu quả để điều trị bệnh lý này.

Dự phòng các biến cố thuyên tắc-huyết khối và huyết khối do xơ vữa trên bệnh nhân rung nhĩ:

► Bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ gặp các biến cố tim mạch, không thể sử dụng được thuốc kháng vitamin K (VKA) và có nguy cơ xuất huyết thấp, có thể được chỉ định dùng clopidogrel kết hợp với ASA đế dự phòng huyết khối do xơ vữa và các biến cố thuyên tắc huyết khối, bao gồm cả đột quỵ.

Chống chỉ định

Thuốc Plavix 75mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Dị ứng với clopidogrel hoặc một trong bất cứ thành phần nào của Plavix. 

► Đang bị bệnh có thể gây chảy máu như loét dạ dày hoặc chảy máu trong não.

► Bệnh gan nặng.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Luôn luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ dành cho bạn. Bạn phải hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.

Liều dùng

► Nếu bạn bị bệnh đau ngực trầm trọng (đau thắt ngực không ổn định hoặc đau tim), bác sĩ có thể cho bạn uống Plavix 300mg (1 viên 300mg hoặc 4 viên 75 mg) khi bắt đầu điều trị. Sau đó dùng liều thông thường 1 viên Plavix 75 mg mỗi ngày uống cùng hay không cùng với thức ăn. Bạn phải uống thuốc đều đặn vào một giờ nhất định mỗi ngày. 

► Bạn phải dùng Plavix kéo dài theo kê đơn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

► Hoạt chất chính: clopidogel

► Mỗi viên nén Plavix chứa 75mg clopidogrel (dạng hydrogen sulfate).

Tá dược:

► Tá dược viên nhân: mannitol, (E421), dầu hydrogenated castor, microcrystalline cellulose, macrogol 6000, low-substituted hydroxypropyl cellulose.

► Tá dược bao viên: lactose (đường sữa), hypromellose (E464), triacetin (E1518), oxid sắt (E172), titan dioxid (E171), sáp camauba.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Plavix 75mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp, ADR >1/100

► Chảy máu là tác dụng phụ thường gặp nhất, như chảy máu dạ dày hoặc ruột, vết bầm máu, xuất huyết chảy máu cam, tiểu ra máu. Một số trường hợp chảy máu mắt, nội sọ, phối hoặc khớp đã được báo cáo.

► Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợ nóng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

► Nhức đầu, loét dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi trong dạ dày hoặc ruột, ban, ngứa, choáng váng, cảm giác ngứa ran và tê.

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

► Chóng mặt.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

► Vàng da; đau bụng trầm trọng có hoặc không có kèm đau lưng, sốt, đôi khi khó thở kèm theo ho; phản ứng dị ứng nói chung, sưng miệng, rộp da; dị ứng da, viêm miệng, giảm huyết áp, lú lẫn, ảo giác, đau khớp, đau cơ, sốt, rối loạn vị giác.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 1 Vỉ x 14 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

► Hoạt chất chính: clopidogel

► Mỗi viên nén Plavix chứa 75mg clopidogrel (dạng hydrogen sulfate).

Tá dược:

► Tá dược viên nhân: mannitol, (E421), dầu hydrogenated castor, microcrystalline cellulose, macrogol 6000, low-substituted hydroxypropyl cellulose.

► Tá dược bao viên: lactose (đường sữa), hypromellose (E464), triacetin (E1518), oxid sắt (E172), titan dioxid (E171), sáp camauba.

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Plavix 75mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Đề phòng việc thành lập cục máu đông (huyết khối) trong lòng mạch máu bị xơ cứng (động mạch), gọi là huyết khối do xơ vữa động mạch, điều này có thể dẫn đến các biến cố do huyết khối do xơ vữa động mạch (như đột quỵ, đau tim, hoặc tử vong). 

Bạn được kê toa dùng Plavix để đề phòng việc thành lập cục máu đông và giảm nguy cơ của các biến cố trầm trọng này vì:

► Bạn bị xơ cứng động mạch (còn gọi là xơ vữa động mạch), và;

► Trước đây bạn đã đau tim, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên, hoặc;

► Bạn đã bị đau ngực loại nặng như đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim có hay không có sóng Q (đau tim). Bạn đã được bác sĩ đặt một giá đỡ mạch vành (stent) tại nơi động mạch vành bị tắc hay bị hẹp nhằm tái lập dòng máu một cách hiệu quả để điều trị bệnh lý này.

Dự phòng các biến cố thuyên tắc-huyết khối và huyết khối do xơ vữa trên bệnh nhân rung nhĩ:

► Bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ gặp các biến cố tim mạch, không thể sử dụng được thuốc kháng vitamin K (VKA) và có nguy cơ xuất huyết thấp, có thể được chỉ định dùng clopidogrel kết hợp với ASA đế dự phòng huyết khối do xơ vữa và các biến cố thuyên tắc huyết khối, bao gồm cả đột quỵ.

Chống chỉ định

Thuốc Plavix 75mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Dị ứng với clopidogrel hoặc một trong bất cứ thành phần nào của Plavix. 

► Đang bị bệnh có thể gây chảy máu như loét dạ dày hoặc chảy máu trong não.

► Bệnh gan nặng.

Liều dùng

► Nếu bạn bị bệnh đau ngực trầm trọng (đau thắt ngực không ổn định hoặc đau tim), bác sĩ có thể cho bạn uống Plavix 300mg (1 viên 300mg hoặc 4 viên 75 mg) khi bắt đầu điều trị. Sau đó dùng liều thông thường 1 viên Plavix 75 mg mỗi ngày uống cùng hay không cùng với thức ăn. Bạn phải uống thuốc đều đặn vào một giờ nhất định mỗi ngày. 

► Bạn phải dùng Plavix kéo dài theo kê đơn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 1 Vỉ x 14 Viên

Nhà sản xuất

SANOFI