Omeraz 20

Tên biệt dược: Omeraz 20
Quy cách:

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Boston Pharma

Omeraz 20 có thành phần chính là Omeprazol, thuộc nhóm thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét. Được bào chế dưới dạng viên nang kháng dịch vị hàm lượng 20mg do công ty Cổ Phần Dược Phẩm Boston sản xuất.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Người lớn

► Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.

► Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.

► Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.

► Điều trị viêm thực quản trào ngược.

► Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

► Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Trẻ em

Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg:

► Điều trị viêm thực quản trào ngược.

► Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:

► Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.

Chống chỉ định

► Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► OMERAZ 20 được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.

► Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị loét dạ dày, tá tràng

► Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần. Thời gian hồi phục vết loét thường là 2 - 4 tuần đối với loét tá tràng và 4 - 8 tuần đối với loét dạ dày.

Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng

► Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đáp ứng kém, có thể tăng liều lên đến 40mg, 1 lần/ngày.

Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.

► Omeprazol liều 20mg x 2 lần/ngày có thể được phối hợp với các kháng sinh trong điều trị diệt trừ H. Pylori. Việc lựa chọn kháng sinh phải căn cứ vào khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân, tình hình đề kháng kháng sinh tại khu vực và các phác đồ điều trị của các tổ chức uy tín.

Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID

► Liều dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Vết loét thường hồi phục trọng vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân đáp ứng kém, thời gian hồi phục có thể lên đến 8 tuần.

Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAID

► Liều dùng là 20mg x 1 lần/ngày.

Điều trị viêm thực quản trào ngược

► Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày. Đối với người bị viêm thực quản nặng, khởi đầu điều trị với liều 40mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo. Thời gian hồi phục thường là 4 tuần với đa số bệnh nhân và có thể kéo dài đến 8 tuần đối với bệnh nhân bị viêm nặng hoặc kém đáp ứng.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

► Liều thường dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp, liều thấp hơn (10mg x 1 lần/ngày) cũng có thể cho đáp ứng tốt. Nếu các triệu chứng không được kiểm soát sau 4 tuần với liều 20mg mỗi ngày, bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison

► Liều khởi đầu thông thường là 60 mg/ngày. Liều dùng nên được cá nhân hóa và duy trì điều trị liên tục đến khi còn chỉ định trên lâm sàng. Những trường hợp bệnh nặng và kém đáp ứng với các phác đồ khác vẫn có thể được điều trị hiệu quả và hơn 90% số bệnh nhân được duy trì ở liều omeprazol 20 - 120mg mỗi ngày. Các liều trên 80mg nên được chia thành 2 lần/ngày.

Trẻ em

Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg

► Liều dùng: 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết.

- Thời gian điều trị:

► Viêm thực quản trào ngược: 4 - 8 tuần.

► Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 2 - 4 tuần. Nếu triệu chứng không được kiểm soát tốt trong vòng 2 - 4 tuần bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.

Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:

► Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori: Omeprazol 20mg x 1 lần/ngày, liều kháng sinh nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo cân nặng.

► Thời gian điều trị: 1 - 2 tuần.

► Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

► Bệnh nhân suy gan: Liều dùng không quá 20 mg/ngày.

► Người già: Không cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột có chứa:

► Omeprazol 20mg (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột omeprazol 8,5%).

Tá dược:

► Vi hạt: Mannitol, dinatri hydrophosphat, natri lauryl sulfat, calci carbonat, tinh bột (ngô), đường, natri methylparaben, natri propylparaben, hypromellose (E5), methacryfic acid copolymer, natri hydroxid, diethyl phthalat, talc, titan dioxyd, polysorbat 80, natri croscarmellose.

► Vỏ nang cứng: Gelatin, brilliant blue, carmoisin, quinolin yellow, erythrosin, tartrazin, titan dioxyd.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

- Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10), không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Hệ cơ
quan

Mức độ

Phổ biến

Không phổ
biến

Hiếm gặp

Rất hiếm gặp

Chưa rõ

Rối loạn
hệ thống
tạo máu

 

 

Giảm bạch cầu,
giảm tiểu cầu

Mất bạch cầu
hạt, giảm toàn
thể huyết cầu

 

Rối loạn
hệ thống
miễn dịch

 

 

Phản ứng quá mẫn
(như sốt, phù mạch
phản ứng phản vệ,
sốc phản vệ)

 

 

Rối loạn
chuyển
hoá

 

 

 

Hạ natri máu

Hạ magnesi
máu, hạ calci
máu, hạ kali
máu

Rối loạn
tâm thần

 

Mất ngủ

Kích động, lú lẫn
trầm cảm

Nóng nảy, ảo
giác

 

Rối loạn
thần kinh

Đau đầu

Chóng mặt,
dị cảm, ngủ

Rối loạn vị giác

 

 

Rối loạn
thị giác

 

 

Nhìn mờ

 

 

Rối loạn
thính giác

 

Chóng mặt

 

 

 

Rối loạn
hô hấp

 

 

Co thắt phế quản

 

 

Rối loạn
tiêu hoá

Đau bụng,táo
bón, tiêu chảy
đầy hơi, buồn
nôn, nôn

 

Khô miệng, viêm
miệng, nhiễm nấm
Candida đường
tiêu hóa

 

Viêm đại
tràng vi thể

Rối loạn
gan mật

 

Tăng enzym
gan

Viêm gan có hoặc
không vàng da

Suy gan, bệnh
não - gan ở bệnh
nhân có tiền sử
mắc bệnh gan

 

Rối loạn
da, mô
dưới da

 

Viêm da,
ngứa, phát
ban, nổi mày
đay

Rụng tóc, nhạy
cảm với ánh sáng

Hồng ban đa
dạng, hội chứng
Stevens - Johnson
hoại tử da nhiễm
độc (TEN)

Lupus ban
đỏ da bán
cấp

Rối loạn
cơ - xương
khớp

 

Gãy xương
hông, xương
cổ tay và cột
sống

Đau khớp, đau cơ

Yếu cơ

 

Rối loạn
thận, tiết
niệu

 

 

Viêm thận kẽ

 

 

Rối loạn
nội tiết

 

 

 

Nữ hoá tuyến
vú ở nam giới

 

Rối loạn
khác

 

Mệt mỏi, phù
ngoại biên

Tăng tiết mồ hôi

 

 

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột có chứa:

► Omeprazol 20mg (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột omeprazol 8,5%).

Tá dược:

► Vi hạt: Mannitol, dinatri hydrophosphat, natri lauryl sulfat, calci carbonat, tinh bột (ngô), đường, natri methylparaben, natri propylparaben, hypromellose (E5), methacryfic acid copolymer, natri hydroxid, diethyl phthalat, talc, titan dioxyd, polysorbat 80, natri croscarmellose.

► Vỏ nang cứng: Gelatin, brilliant blue, carmoisin, quinolin yellow, erythrosin, tartrazin, titan dioxyd.

Công dụng

Chỉ định

Người lớn

► Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.

► Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.

► Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.

► Điều trị viêm thực quản trào ngược.

► Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

► Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Trẻ em

Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg:

► Điều trị viêm thực quản trào ngược.

► Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:

► Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.

Chống chỉ định

► Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị loét dạ dày, tá tràng

► Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần. Thời gian hồi phục vết loét thường là 2 - 4 tuần đối với loét tá tràng và 4 - 8 tuần đối với loét dạ dày.

Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng

► Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đáp ứng kém, có thể tăng liều lên đến 40mg, 1 lần/ngày.

Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.

► Omeprazol liều 20mg x 2 lần/ngày có thể được phối hợp với các kháng sinh trong điều trị diệt trừ H. Pylori. Việc lựa chọn kháng sinh phải căn cứ vào khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân, tình hình đề kháng kháng sinh tại khu vực và các phác đồ điều trị của các tổ chức uy tín.

Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID

► Liều dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Vết loét thường hồi phục trọng vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân đáp ứng kém, thời gian hồi phục có thể lên đến 8 tuần.

Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAID

► Liều dùng là 20mg x 1 lần/ngày.

Điều trị viêm thực quản trào ngược

► Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày. Đối với người bị viêm thực quản nặng, khởi đầu điều trị với liều 40mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo. Thời gian hồi phục thường là 4 tuần với đa số bệnh nhân và có thể kéo dài đến 8 tuần đối với bệnh nhân bị viêm nặng hoặc kém đáp ứng.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

► Liều thường dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp, liều thấp hơn (10mg x 1 lần/ngày) cũng có thể cho đáp ứng tốt. Nếu các triệu chứng không được kiểm soát sau 4 tuần với liều 20mg mỗi ngày, bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison

► Liều khởi đầu thông thường là 60 mg/ngày. Liều dùng nên được cá nhân hóa và duy trì điều trị liên tục đến khi còn chỉ định trên lâm sàng. Những trường hợp bệnh nặng và kém đáp ứng với các phác đồ khác vẫn có thể được điều trị hiệu quả và hơn 90% số bệnh nhân được duy trì ở liều omeprazol 20 - 120mg mỗi ngày. Các liều trên 80mg nên được chia thành 2 lần/ngày.

Trẻ em

Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg

► Liều dùng: 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết.

- Thời gian điều trị:

► Viêm thực quản trào ngược: 4 - 8 tuần.

► Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 2 - 4 tuần. Nếu triệu chứng không được kiểm soát tốt trong vòng 2 - 4 tuần bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.

Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:

► Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori: Omeprazol 20mg x 1 lần/ngày, liều kháng sinh nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo cân nặng.

► Thời gian điều trị: 1 - 2 tuần.

► Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

► Bệnh nhân suy gan: Liều dùng không quá 20 mg/ngày.

► Người già: Không cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

Boston Pharma