Olanstad 10

Tên biệt dược: Olanstad 10
Quy cách:

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Stella Pharm

Olanstad 10 chứa olanzapine là một thuốc trị chứng loạn tâm thần không điển hình thuộc nhóm thienobenzodiazepine. Thuốc có ái lực với thụ thể của serotonin, muscarin, histamine H1 và a1 – adrenergic cũng như với các thụ thể khác nhau của dopamin.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

► Điều trị bệnh tâm thần phân liệt và điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

Chống chỉ định

► Mẫn cảm với olanzapine hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Bệnh nhân đã biết về nguy cơ glaucom góc hẹp.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Olanstad 10 được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn:

► Tâm thần phân liệt: Khởi đầu 5 – 10 mg/ngày, tăng từng bước mỗi 5 mg từng đợt cách nhau không dưới 1 tuần tới 10 mg/ngày.

Hưng cảm:

► Điều trị hưng cảm cấp tính: 10 mg hoặc 15 mg/ngày (đơn trị) hoặc 10 mg (kết hợp). Điều chỉnh liều 5 mg cách nhau không dưới 24 giờ nếu cần, trong giới hạn 5 – 20 mg/ngày. Nếu có đáp ứng, tiếp tục với liều tương tự để phòng ngừa tái phát.

► Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân hưng cảm trước đó có đáp ứng với olanzapine: Khởi đầu 10 mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan (mức độ vừa) hoặc suy thận: Khởi đầu 5 mg/ngày, thận trọng khi tăng liều.

► Khi có hơn một yếu tố có thể làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (nữ, tuổi già, không hút thuốc lá): Xem xét giảm liều khởi đầu và thận trọng khi tăng liều.

► Trẻ em và trẻ vị thành niên < 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng olanzapine.

► Người cao tuổi ≥ 65 tuổi có những yếu tố lâm sàng chứng minh: Xem xét liều khởi đầu thấp hơn 5 mg/ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

► Dihydroergotamine................................3mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Timmak, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Rất thường gặp: Tăng cân; buồn ngủ; hạ huyết áp thế đứng; tăng nồng độ prolactin huyết tương. 

► Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; tăng nồng độ cholesterol, glucose, triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng; hoa mắt, nằm ngồi không yên, bệnh Parkinson, rối loạn vận động; có tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng; tăng các aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị; phát ban; đau khớp; rối loạn cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở nam giới và nữ giới; suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt; tăng phosphatase kiềm, creatin phosphokinase cao, gamma glutamyltranspeptidase (GGT) cao, acid uric cao.Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Chỉ định

► Điều trị bệnh tâm thần phân liệt và điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

Chống chỉ định

► Mẫn cảm với olanzapine hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Bệnh nhân đã biết về nguy cơ glaucom góc hẹp.

Công dụng

Người lớn:

► Tâm thần phân liệt: Khởi đầu 5 – 10 mg/ngày, tăng từng bước mỗi 5 mg từng đợt cách nhau không dưới 1 tuần tới 10 mg/ngày.

Hưng cảm:

► Điều trị hưng cảm cấp tính: 10 mg hoặc 15 mg/ngày (đơn trị) hoặc 10 mg (kết hợp). Điều chỉnh liều 5 mg cách nhau không dưới 24 giờ nếu cần, trong giới hạn 5 – 20 mg/ngày. Nếu có đáp ứng, tiếp tục với liều tương tự để phòng ngừa tái phát.

► Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân hưng cảm trước đó có đáp ứng với olanzapine: Khởi đầu 10 mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan (mức độ vừa) hoặc suy thận: Khởi đầu 5 mg/ngày, thận trọng khi tăng liều.

► Khi có hơn một yếu tố có thể làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (nữ, tuổi già, không hút thuốc lá): Xem xét giảm liều khởi đầu và thận trọng khi tăng liều.

► Trẻ em và trẻ vị thành niên < 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng olanzapine.

► Người cao tuổi ≥ 65 tuổi có những yếu tố lâm sàng chứng minh: Xem xét liều khởi đầu thấp hơn 5 mg/ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Liều dùng

► Dihydroergotamine................................3mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

Stella Pharm