Nykob 5mg

Tên biệt dược: Nykob 5mg
Quy cách:

► Hộp 4 vỉ x 7 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: General Pharm

Thuốc Nykob V-5mg là sản phẩm của Genepharm S.A. có thành phần chính là Olanzapin dùng trong điều trị tâm thần phân liệt, bệnh nhân hàng cảm thể trung bình tới nặng, phòng ngừa tái phát rối loạn thể lưỡng cực đã có đáp ứng với olanzapine, olanzapine..

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Nykob V-5mg được chỉ định cho người trưởng thành để điều trị:

► Tâm thần phân liệt.

► Olanzapine có hiệu quả trong việc duy trì hiệu quả lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng ở lần điều trị đầu tiên.

► Bệnh nhân hàng cảm thể trung bình tới nặng.

► Đối với bệnh nhân có các rối loạn thể lưỡng cực đã có đáp ứng với olanzapine, olanzapine được chỉ định để phòng ngừa bệnh tái phát.

Chống chỉ định

Thuốc Nykob V-5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Chống chỉ định dùng olanzapine ở người bệnh đã có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Olanzapine cũng chống chỉ định ở người bệnh đã có nguy cơ bệnh glôcôm góc hẹp.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc Nykob V-5mg dùng đường uống.

► Nên đặt thuốc trong miệng tại vị trí dễ dàng được hòa tan bởi nước bọt để có thể nuốt dễ dàng hơn. Vì viên nén phân tán trong miệng rất dễ vỡ, do đó nên uống thuốc ngay sau khi mở vị thuốc.

► Ngoài ra có thể hòa tan thuốc trong một ly nước đầy hoặc trong ly đồ uống thích hợp khác (nước cam, táo, sữa hay cà phê) và dùng ngay sau khi chuẩn bị.

Liều dùng

Người trưởng thành

Liều dùng điều trị tâm thần phân liệt

► Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày.

Liều dùng điều trị hưng cảm

► Liều khởi đầu là 15mg/1 lần/ngày trong phác đồ đơn trị liệu hoặc 10mg/ngày trong phác đồ kết hợp.

Dùng trong giai đoạn duy trì với bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực

► Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày. Với những bệnh nhân đã được điều trị hàng cảm với olanzapine trước đó, tiếp tục điều trị theo phác đồ với liều tương đương để duy trì đáp ứng đạt được.

► Nếu xuất hiện hàng cảm mới, trầm cảm hoặc cảm xúc hỗn hợp (có cả giai đoạn hưng cảm và trầm cảm) xuất hiện thì nên tiếp tục dùng olanzapine và cần thiết lập liều tối ưu trong trường hợp này cùng với các biện pháp hỗ trợ trị liệu để điều trị triệu chứng theo tình trạng lâm sàng.

► Trong điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm và điều trị duy trì cho bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, liều hàng ngày có thể được điều chỉnh dựa trên tình trạng lâm sàng trong khoảng từ 5-20mg/ngày.

► Việc tăng liều cao hơn so với liều khuyến cáo chỉ nên tiến hành sau khi đánh giá lại về mặt lâm sàng và thường xảy ra trong khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.

► Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thụ nên có thể uống olanzapine mà không cần quan tâm đến bữa ăn.

► Nên giảm liều một cách từ từ khi ngừng dùng thuốc.

Với các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Trẻ em

► Olanzapine chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Người già

► Không nên dùng thường quy liều khởi đầu thấp là 5 mg, nhưng nên cân nhắc đối với người bệnh trên 65 tuổi khi có kèm các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.

► Người bệnh suy thận và hoặc suy gan: Nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp là 5mg ở bệnh nhân này. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, loại A hoặc B Child-Pugh), nên dùng liều khởi đầu 5mg và cẩn thận khi tăng liều.

Giới tính

► Không có khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi liều thông thường ở người bệnh nam và người bệnh nữ.

Người bệnh hút thuốc

► Không có khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi liều thông thường ở người bệnh không hút thuốc và người bệnh có hút thuốc. Khi có nhiều hơn một yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (nữ giới, tuổi già, không hút thuốc), nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp. Nên cẩn thận khi có chỉ định tăng liều ở những bệnh nhân này (xem thêm phần Tương tác thuốc và Dược động học).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

► Olanzapine................................5mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Nykob V-5mg mà bạn có thể gặp:

Phân loại tác dụng không mong muốn: Rất thường gặp (> 10%); thường gặp (1-10%); ít gặp (0,1-1%); hiếm gặp (0,01-0,1%); rất hiếm (<0,1%).

Người trưởng thành

► Máu và bạch huyết:

  • Thường gặp: Tăng bạch cầu eosin.
  • Không thường gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Chưa biết: Giảm tiểu cầu.

► Miễn dịch:

  • Chưa biết: Dị ứng.

► Chuyển hóa:

  • Rất thường gặp: Tăng cân.
  • Thường gặp: Cholesterol cao, đường huyết cao, triglycerid cao, Glucose niệu, thèm ăn.
  • Chưa biết: Xuất hiện hoặc làm trầm trọng bệnh tiểu đường kèm theo nhiễm ceton hoặc hôn mê, trong đó có 1 số trường hợp tử vong; hạ thân nhiệt.

► Thần kinh trung ương:

  • Rất thường gặp: Buồn ngủ.
  • Thường gặp: Chóng mặt, lo âu, rối loạn vận động, parkinson.
  • Chưa biết: Cơn động kinh ở hầu hết các trường hợp tiền sử động kinh hoặc có yếu tố nguy cơ co giật, hội chứng thần kinh ác tính, loạn trương lực cơ (bao gồm cả hiện tượng xoay mắt), rối loạn vận động muộn.

► Tim:

  • Không thường gặp: Nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT.
  • Chưa biết: Nhịp thất nhanh, rung thất, đột tử.

► Mạch:

  • Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Không thường gặp: Huyết khối (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).

► Tiêu hóa:

  • Thường gặp: Kháng acetylcholin nhẹ và thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
  • Chưa biết: Viêm tụy.

► Gan mật:

  • Thường gặp: Tăng men gan không thể hiện thành triệu chứng.
  • Chưa biết: Viêm gan (bao gồm tế bào gan, ứ mật hoặc tổn thương gan hỗn hợp).

► Da và mô dưới da:

  • Thường gặp: Phát ban.
  • Không thường gặp: Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.

► Cơ xương khớp:

  • Chưa biết: Tiêu cơ vân.

► Thận:

  • Không thường gặp Tiểu không tự chủ, bí tiểu.

► Hệ sinh sản và giới tính:

  • Không thường gặp: Vô kinh, vú to, tăng tiết sữa ở phụ nữ, vú phì ở nam giới.
  • Chưa biết: Cương dương.

► Rối loạn chung:

  • Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.

► Các chỉ số lâm sàng:

  • Rất thường gặp: Tăng prolactin huyết tương.
  • Không thường gặp: Tăng creatine phosphokinase, tăng bilirubin toàn phần.
  • Chưa biết: Tăng phosphat kiềm.

Bệnh nhân nhi

Olanzapine không được chỉ định điều trị ở trẻ em và bệnh nhân vị thành niên dưới 18 tuổi. Mặc dù không có nghiên cứu lâm sàng nào được thiết kế để so sánh bệnh nhân thanh thiếu niên với người lớn, nhưng các dữ liệu từ các thử nghiệm trên thanh thiếu niên đã được so sánh với những dữ liệu trên lớn.

► Chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Rất thường gặp: Tăng cân, triglyceride cao, thèm ăn.
  • Thường gặp: Cholesterol cao.

► Rối loạn thần kinh trung ương:

  • Rất thường gặp: Suy nhược (bao gồm: Ngủ lịm, thờ ơ, mơ màng).

► Rối loạn hệ tiêu hóa:

  • Thường gặp: Khô miệng.

► Rối loạn gan mật:

  • Rất thường gặp: Tăng men gan (ALT/AST).

► Thông số xét nghiệm:

  • Rất thường gặp: Giảm bilirubin toàn phần, tăng GGT, nồng độ prolactin trong huyết tương cao.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 4 vỉ x 7 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

► Olanzapine................................5mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Nykob V-5mg được chỉ định cho người trưởng thành để điều trị:

► Tâm thần phân liệt.

► Olanzapine có hiệu quả trong việc duy trì hiệu quả lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng ở lần điều trị đầu tiên.

► Bệnh nhân hàng cảm thể trung bình tới nặng.

► Đối với bệnh nhân có các rối loạn thể lưỡng cực đã có đáp ứng với olanzapine, olanzapine được chỉ định để phòng ngừa bệnh tái phát.

Chống chỉ định

Thuốc Nykob V-5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Chống chỉ định dùng olanzapine ở người bệnh đã có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Olanzapine cũng chống chỉ định ở người bệnh đã có nguy cơ bệnh glôcôm góc hẹp.

Liều dùng

Người trưởng thành

Liều dùng điều trị tâm thần phân liệt

► Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày.

Liều dùng điều trị hưng cảm

► Liều khởi đầu là 15mg/1 lần/ngày trong phác đồ đơn trị liệu hoặc 10mg/ngày trong phác đồ kết hợp.

Dùng trong giai đoạn duy trì với bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực

► Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày. Với những bệnh nhân đã được điều trị hàng cảm với olanzapine trước đó, tiếp tục điều trị theo phác đồ với liều tương đương để duy trì đáp ứng đạt được.

► Nếu xuất hiện hàng cảm mới, trầm cảm hoặc cảm xúc hỗn hợp (có cả giai đoạn hưng cảm và trầm cảm) xuất hiện thì nên tiếp tục dùng olanzapine và cần thiết lập liều tối ưu trong trường hợp này cùng với các biện pháp hỗ trợ trị liệu để điều trị triệu chứng theo tình trạng lâm sàng.

► Trong điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm và điều trị duy trì cho bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, liều hàng ngày có thể được điều chỉnh dựa trên tình trạng lâm sàng trong khoảng từ 5-20mg/ngày.

► Việc tăng liều cao hơn so với liều khuyến cáo chỉ nên tiến hành sau khi đánh giá lại về mặt lâm sàng và thường xảy ra trong khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.

► Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thụ nên có thể uống olanzapine mà không cần quan tâm đến bữa ăn.

► Nên giảm liều một cách từ từ khi ngừng dùng thuốc.

Với các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Trẻ em

► Olanzapine chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Người già

► Không nên dùng thường quy liều khởi đầu thấp là 5 mg, nhưng nên cân nhắc đối với người bệnh trên 65 tuổi khi có kèm các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.

► Người bệnh suy thận và hoặc suy gan: Nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp là 5mg ở bệnh nhân này. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, loại A hoặc B Child-Pugh), nên dùng liều khởi đầu 5mg và cẩn thận khi tăng liều.

Giới tính

► Không có khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi liều thông thường ở người bệnh nam và người bệnh nữ.

Người bệnh hút thuốc

► Không có khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi liều thông thường ở người bệnh không hút thuốc và người bệnh có hút thuốc. Khi có nhiều hơn một yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (nữ giới, tuổi già, không hút thuốc), nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp. Nên cẩn thận khi có chỉ định tăng liều ở những bệnh nhân này (xem thêm phần Tương tác thuốc và Dược động học).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 4 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất

General Pharm