Tên biệt dược: | Meseca Fort Merap |
Quy cách: | Hộp 01 lọ x 60 liều xịt. |
Quốc gia sản xuất: | VIET NAM |
Nhà sản xuất: | Merap |
Meseca Fort là sản phẩm của Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap, có thành phần chính gồm azelastine hydrochloride và fluticasone propionate. Thuốc được dùng để giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Thông tin thành phần Hàm lượng
Azelastine 0.137 mg
Fluticasone propionate 0.05 mg
Chỉ định
✔️ Meseca Fort được chỉ định dùng để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, những đối tượng cần điều trị với cả azelastine hydrochloride và fluticasone propionate.
Chống chỉ định
✔️ Thuốc chống chỉ định cho người bệnh có tiền sử dị ứng với azelastine hydrochloride, fluticasone propionate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng
✔️ Chỉ dùng xịt mũi. Không xịt thuốc vào mắt hoặc miệng.
✔️ Lắc kỹ trước khi dùng.
✔️ Trước khi sử dụng lần đầu tiên, phải xịt bỏ cho đến khi xuất hiện sương mù đồng nhất. Khi không sử dụng quá 14 ngày kể từ lần sử dụng trước đó thì nên loại bỏ 1 liều xịt hoặc đến khi thu được sương mù đồng nhất.
✔️ Tránh xịt thuốc vào mắt. Nếu xịt vào mắt, rửa mắt bằng nước trong ít nhất 10 phút.
✔️ Quy trình xịt mũi gồm các bước sau:
✔️ Vệ sinh đầu xịt: Mở nắp bảo vệ và tháo phần đầu xịt bằng cách rút thẳng. Rửa sạch đầu xịt và nắp bảo vệ với nước ấm. Để khô hoàn toàn trong không khí trước khi lắp lại.
Liều dùng
✔️ 1 liều xịt mỗi bên mũi, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
❌ Khi sử dụng Meseca Fort thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Nhức đầu, mùi vị khó chịu.
Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Khó chịu ở mũi (bao gồm kích thích mũi, đau nhức, ngứa), hắt hơi, khô mũi, ho, khô họng, rát họng.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Tiêu hoá: Khô miệng.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
Miễn dịch: Quá mẫn cảm bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch (phù mặt hoặc lưỡi và phát ban da), co thắt phế quản.
Mắt: Bệnh tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Thủng vách ngăn mũi, loét niêm mạc mũi.
Tiêu hoá: Buồn nôn.
Mô và các mô dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay.
Toàn thân và tại vị trí sử dụng: Mệt mỏi, kiệt sức.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu xảy ra kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi hay phản ứng sung huyết niêm mạc thì nên ngừng sử dụng thuốc hoặc giảm số lần dùng và thông báo cho bác sĩ.
Hộp 01 lọ x 60 liều xịt.