Lansomac 30

Tên biệt dược: Lansomac 30
Quy cách:

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Macleods Pharma

Fosmicin là dược phẩm của Công ty Dược phẩm Meiji Seika Pharma – Japan. Thuốc có thành phần chính là  Fosfomycin calci hydrate. Đây là thuốc được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau: Nhiễm khuẩn sâu ở da, viêm bàng quang, viêm ruột nhiễm khuẩn, viêm túi lệ, chắp lẹo, viêm sụn mi, viêm tai giữa, viêm xoang.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Lansomac 30 là thuốc ETC dùng trong các trường hợp sau:

► Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (dùng tới 8 tuần).

► Loét dạ dày – tá tràng cấp.

► Các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger – Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống.

Chống chỉ định

Thuốc Lansomac 30 chống chỉ định đối với:

► Bệnh nhân quá mẫn với lansoprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.

► Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc Lansomac 30 được chỉ định uống trước khi ăn. Không cắn vỡ hoặc nhai viên nang.

Liều dùng

Liều lượng dùng thuốc tùy theo các trường hợp bệnh:

► Điều trị triệu chứng thời gian ngắn cho tất cả trường hợp viêm thực quản:

Người lớn dùng 30 mg, 1 lần/ngày, trong 4 – 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa nếu chưa khỏi.

► Điều trị duy trì sau chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát:

Người lớn dùng 15 mg/ngày. Lưu ý: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

► Loét dạ dày: Nên dùng 15 – 30 mg, 1 lần/ngày, trước khi ăn sáng, trong 4 – 8 tuần.

► Loét tá tràng: Nên dùng 15 mg, 1 lần/ngày, trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.

► Điều trị nhiễm H. pylori ở người bệnh loét tá tràng thể hoạt động:

► Phối hợp 30 mg lansoprazol + 1 g amoxicilin + 500 mg clarithromycin: dùng 2 lần hàng ngày, trước bữa ăn, trong 10 – 14 ngày.

Phối hợp 30 mg lansoprazol + 1 g amoxicilin: dùng 3 lần hàng ngày, trước bữa ăn, trong 14 ngày.

► Điều trị duy trì sau khi loét tá tràng đã khỏi: Liều dùng 15 mg/1 lần/ngày. Lưu ý: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

► Tăng tiết toan khác (Hội chứng Z.E):-

► Liều bắt đầu cho người lớn:  60 mg, 1 lần/ngày, trước khi ăn sáng. Sau đó, điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để đủ ức chế tiết acid dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.

Liều uống trong những ngày sau: khoảng từ 15 – 180 mg hàng ngày để duy trì tiết acid dịch vị cơ bản dưới 10 mEg/giờ (5 mEq/giờ ở người bệnh trước đó có phẫu thuật dạ dày). Liều trên 120 mg/ngày nên chia làm 2 lần uống.

► Người có bệnh gan nặng: Nên giảm liều, thường không được vượt quá 30 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

► Mỗi viên nang cứng chứa: 30mg Lansoprazol (dạng pellet bao tan trong ruột 8,5%) và tá dược (vỏ nang gelatin rỗng).

► Thành phần của pellet lansoprazol bao tan trong ruột 8,5%: magnesi carbonat, HPMC-ES, dinatri hydrophosphat, calci carboxy methyl cellulose (CMCC), tinh bột, mannitol, sucrose, sugar spheres (30#40), povidon K-30, natri methyl paraben, natri propylparaben, methacrylaic acid copolymer (L-30D), natri hydroxid, diethyl phthalat, talc, titan dioxid, Tween-80 (polysorbat-80).

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Các phản ứng phụ thường gặp nhất (ADR > 1/100):

  • Ở đường tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.
  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Da: Phát ban.

► Các phản ứng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric
    va protein niệu.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

► Mỗi viên nang cứng chứa: 30mg Lansoprazol (dạng pellet bao tan trong ruột 8,5%) và tá dược (vỏ nang gelatin rỗng).

► Thành phần của pellet lansoprazol bao tan trong ruột 8,5%: magnesi carbonat, HPMC-ES, dinatri hydrophosphat, calci carboxy methyl cellulose (CMCC), tinh bột, mannitol, sucrose, sugar spheres (30#40), povidon K-30, natri methyl paraben, natri propylparaben, methacrylaic acid copolymer (L-30D), natri hydroxid, diethyl phthalat, talc, titan dioxid, Tween-80 (polysorbat-80).

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Lansomac 30 là thuốc ETC dùng trong các trường hợp sau:

► Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (dùng tới 8 tuần).

► Loét dạ dày – tá tràng cấp.

► Các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger – Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống.

Chống chỉ định

Thuốc Lansomac 30 chống chỉ định đối với:

► Bệnh nhân quá mẫn với lansoprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.

► Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.

Liều dùng

Liều lượng dùng thuốc tùy theo các trường hợp bệnh:

► Điều trị triệu chứng thời gian ngắn cho tất cả trường hợp viêm thực quản:

Người lớn dùng 30 mg, 1 lần/ngày, trong 4 – 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa nếu chưa khỏi.

► Điều trị duy trì sau chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát:

Người lớn dùng 15 mg/ngày. Lưu ý: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

► Loét dạ dày: Nên dùng 15 – 30 mg, 1 lần/ngày, trước khi ăn sáng, trong 4 – 8 tuần.

► Loét tá tràng: Nên dùng 15 mg, 1 lần/ngày, trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.

► Điều trị nhiễm H. pylori ở người bệnh loét tá tràng thể hoạt động:

► Phối hợp 30 mg lansoprazol + 1 g amoxicilin + 500 mg clarithromycin: dùng 2 lần hàng ngày, trước bữa ăn, trong 10 – 14 ngày.

Phối hợp 30 mg lansoprazol + 1 g amoxicilin: dùng 3 lần hàng ngày, trước bữa ăn, trong 14 ngày.

► Điều trị duy trì sau khi loét tá tràng đã khỏi: Liều dùng 15 mg/1 lần/ngày. Lưu ý: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

► Tăng tiết toan khác (Hội chứng Z.E):-

► Liều bắt đầu cho người lớn:  60 mg, 1 lần/ngày, trước khi ăn sáng. Sau đó, điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để đủ ức chế tiết acid dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.

Liều uống trong những ngày sau: khoảng từ 15 – 180 mg hàng ngày để duy trì tiết acid dịch vị cơ bản dưới 10 mEg/giờ (5 mEq/giờ ở người bệnh trước đó có phẫu thuật dạ dày). Liều trên 120 mg/ngày nên chia làm 2 lần uống.

► Người có bệnh gan nặng: Nên giảm liều, thường không được vượt quá 30 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

Macleods Pharma