Klamentin 500/125

Tên biệt dược: Klamentin 500/125
Quy cách:

►  Hộp 3 Vỉ x  4 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Dhg Pharma

Viên nén bao phim Klamentin 500/125 dùng để điều trị ở người lớn và trẻ em trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau: Viêm xoang cấp tính, viêm tai giữa cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm bàng quang, viêm bể thận, nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt viêm mô tế bào, vết côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng, nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Klamentin được chỉ định để điều trị ở người lớn và trẻ em trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau: 

► Viêm xoang cấp tính (chẩn đoán đầy đủ)

► Viêm tai giữa cấp tính

► Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (chẩn đoán đầy đủ)

► Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng

► Viêm bàng quang

► Viêm bể thận

► Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt viêm mô tế bào, vết côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng

► Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương

Chống chỉ định

Thuốc Klamentin 500/125 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta – lactam, ví dụ các penicilin, cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 

► Bệnh nhân có tiền sử bị vàng da rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicilin/ acid clavulanic.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Nên nuốt cả viên Klamentin và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai.

► Sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi mở túi nhôm.

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào các mầm bệnh dự kiến và khả năng nhạy cảm với các chất kháng khuẩn, mức độ nặng và vị trí của nhiễm khuẩn, tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân. Việc sử dụng liều amoxicillin cao hơn và/ hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin acid clavulanic cần được xem xét khi cần thiết. 

► Đối với người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:

  • Liều 500 mg/ 125 mg x 3 lần/ ngày.
  • Tổng liều hàng ngày là 1500 mg amoxicillin 375 mg acid clavulanic.  

► Đối với trẻ em < 40 kg:

  • Từ 20 mg/ 5 mg/ kg/ ngày đến 60 mg/ 15 mg/ kg/ ngày, chia làm 3 lần.
  • Liều tối đa hàng ngày không quá 2400 mg amoxicillin 500 mg acid clavulanic. 

Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ em < 2 tuổi.

Người suy thận: Điều chỉnh liều lượng dựa trên mức tối đa được đề nghị của amoxicilin. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml phút.

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:

  • Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/ phút dùng liều 500 mg/ 125 mg x 2 lần/ ngày.
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml phút: 500mg/ 125 mg x 1 lần/ ngày.
  • Thẩm phân máu: 500mg/ 125mg mỗi 24 giờ, cộng với 500 mg/ 125mg trong quá trình thẩm tách, sẽ được lập lại khi ngừng lọc máu (vì nồng độ amoxicillin và clavulanic trong huyết thanh giảm). 

► Trẻ em < 40 kg:

  • Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/ phút dùng liều 15 mg/ 3,75 mg/ kg x 2 lần/ ngày (Tối đa 500 mg/ 125 mg x 2 lần/ ngày).
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút: Liều duy nhất 15mg/ 3,75mg/ kg/ ngày (Tối đa 500 mg/ 125 mg).
  • Thẩm phân máu: 15 mg/ 3,75mg /kg x1 lần/ ngày.
  • Trước khi thẩm tách máu: 15 mg/ 3,75 mg/ kg.
  • Để phục hồi nồng độ thuốc tuần hoàn, nên dùng 15mg/ 3,75 mg/ kg sau khi thẩm tách máu. 

Người suy gan:

Dùng liều thận trọng và định kỳ theo dõi chức năng gan. Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa và tối ưu hóa việc hấp thu amoxicillin, acid clavulanic.

Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Thời gian điều trị nên được xác định tùy vào mức độ đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn. Điều trị không nên vượt quá 14 ngày mà không khám lại. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Amoxicillin..............................500mg.

► Clavulanic acid..............................125mg.

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Klamentin 500/125, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Thường gặp, ADR >1/100

  • Da: Nhiễm nấm candida trên da.
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. 
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Tiêu hoá: Khó tiêu.
  • Da: Ban da, ngứa, mày đay. 
  • Gan: Tăng nhẹ AST và/ hoặc ALT. 

► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 3 Vỉ x  4 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Amoxicillin..............................500mg.

► Clavulanic acid..............................125mg.

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định

Klamentin được chỉ định để điều trị ở người lớn và trẻ em trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau: 

► Viêm xoang cấp tính (chẩn đoán đầy đủ)

► Viêm tai giữa cấp tính

► Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (chẩn đoán đầy đủ)

► Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng

► Viêm bàng quang

► Viêm bể thận

► Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt viêm mô tế bào, vết côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng

► Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương

Chống chỉ định

Thuốc Klamentin 500/125 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta – lactam, ví dụ các penicilin, cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 

► Bệnh nhân có tiền sử bị vàng da rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicilin/ acid clavulanic.

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào các mầm bệnh dự kiến và khả năng nhạy cảm với các chất kháng khuẩn, mức độ nặng và vị trí của nhiễm khuẩn, tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân. Việc sử dụng liều amoxicillin cao hơn và/ hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin acid clavulanic cần được xem xét khi cần thiết. 

► Đối với người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:

  • Liều 500 mg/ 125 mg x 3 lần/ ngày.
  • Tổng liều hàng ngày là 1500 mg amoxicillin 375 mg acid clavulanic.  

► Đối với trẻ em < 40 kg:

  • Từ 20 mg/ 5 mg/ kg/ ngày đến 60 mg/ 15 mg/ kg/ ngày, chia làm 3 lần.
  • Liều tối đa hàng ngày không quá 2400 mg amoxicillin 500 mg acid clavulanic. 

Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ em < 2 tuổi.

Người suy thận: Điều chỉnh liều lượng dựa trên mức tối đa được đề nghị của amoxicilin. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml phút.

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:

  • Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/ phút dùng liều 500 mg/ 125 mg x 2 lần/ ngày.
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml phút: 500mg/ 125 mg x 1 lần/ ngày.
  • Thẩm phân máu: 500mg/ 125mg mỗi 24 giờ, cộng với 500 mg/ 125mg trong quá trình thẩm tách, sẽ được lập lại khi ngừng lọc máu (vì nồng độ amoxicillin và clavulanic trong huyết thanh giảm). 

► Trẻ em < 40 kg:

  • Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/ phút dùng liều 15 mg/ 3,75 mg/ kg x 2 lần/ ngày (Tối đa 500 mg/ 125 mg x 2 lần/ ngày).
  • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút: Liều duy nhất 15mg/ 3,75mg/ kg/ ngày (Tối đa 500 mg/ 125 mg).
  • Thẩm phân máu: 15 mg/ 3,75mg /kg x1 lần/ ngày.
  • Trước khi thẩm tách máu: 15 mg/ 3,75 mg/ kg.
  • Để phục hồi nồng độ thuốc tuần hoàn, nên dùng 15mg/ 3,75 mg/ kg sau khi thẩm tách máu. 

Người suy gan:

Dùng liều thận trọng và định kỳ theo dõi chức năng gan. Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa và tối ưu hóa việc hấp thu amoxicillin, acid clavulanic.

Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Thời gian điều trị nên được xác định tùy vào mức độ đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn. Điều trị không nên vượt quá 14 ngày mà không khám lại. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 3 Vỉ x  4 Viên

Nhà sản xuất

Dhg Pharma