Idomagi

Tên biệt dược: Idomagi
Quy cách:

►  Hộp 3 Vỉ x  10 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Agimexpharm

Idomagi là thuốc điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococcus aureus, nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, Idomagi được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Linezolid được dùng cho người lớn trong các trường hợp nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

► Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.

► Viêm phổi bệnh viện do Staphylococus aureus (có tác dụng với cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin).

► Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Streptococcus aureus (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với methicillin).

► Nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicilin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.

Chống chỉ định

► Quá mẫn với linezolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Không sử dụng linezolid ở bệnh nhân đang dùng (hoặc đã dùng trong vòng 2 tuần qua) các thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B (ví dụ: Phenelzin, isocarboxazid, selegilin, moclobemid).

► Trừ khi có sẵn phương tiện để theo dõi và giám sát chặt chẽ huyết áp, không dùng linezolid cho bệnh nhân có các tình trạng lâm sàng dưới đây hoặc đang dùng các loại thuốc sau:

  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, u tế bào ưa crom, carcinoid, nhiễm độc do tuyến giáp, trầm cảm lưỡng cực, bệnh tâm thần phân liệt, tình trạng rối loạn chức năng nhận thức cấp tính.
  • Bệnh nhân dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc kháng thụ thể serotonin 5-HT1 (các triptan),  các thuốc cường giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản tác động lên hệ giao cảm, pseudoephedrin và phenylpropanolamin), các thuốc co mạch (ví dụ epinephrin, norepinephrin), các thuốc có tác dụng tương tự dopamin (ví dụ dopamin, dobutamin), pethidin hoặc buspiron.

► Các dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy linezolid và các chất chuyển hóa của nó có thể chuyển vào sữa mẹ và vì thế nên ngưng cho trẻ bú mẹ trước và trong thời gian dùng thuốc.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.

Liều dùng

► Thời gian điều trị phụ thuộc vào tác nhân gây bệnh, tình trạng nhiễm trùng, mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.

► Thời gian điều trị tối đa là 28 ngày. Sự an toàn và hiệu quả của linezolid khi dùng thời gian dài hơn 28 ngày vẫn chưa được xác nhận.

► Khuyến cáo không tăng liều hoặc kéo dài thời gian điều trị cho bệnh nhiễm trùng đồng thời liên quan đến nhiễm khuẩn huyết.

► Liều khuyến nghị như sau

  • Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin: 600 mg x 2 lần/ngày x 14 – 28 ngày.
  • Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: 600 mg x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày.

► Bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Linezolid ..............................600 mg.

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Một số phản ứng có hại của linezolid xảy ra trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân người lớn dùng theo liều khuyến cáo lên đến 28 ngày ghi nhận được như sau:

► Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida (ở miệng, ở âm đạo).
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, sai lệch vị (vị kim loại).
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa.
  • Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan; tăng AST, ALT hoặc phosphat kiềm.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tăng BUN (Blood urea nitrogen)

Xét nghiệm:

  • Hóa học: Tăng LDH, creatin kinase, lipase, amylase hoặc đường huyết. Giảm protein toàn phần, albumin, natri hoặc calci. Tăng hoặc giảm kali hoặc bicarbonat.
  • Huyết học: Tăng bạch cầu trung tính hoặc bạch cầu ái toan. Giảm hemoglobin, hematocrit hoặc số lượng hồng cầu. Tăng hoặc giảm tiểu cầu hoặc bạch cầu.

► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm âm đạo.
  • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm.
  • Rối loạn mắt: Mờ mắt.
  • Rối loạn tai và mê cung: Ù tai.
  • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, viêm dạ dày, đau bụng khu trú hoặc lan tỏa, táo bón, khô miệng, khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, lưỡi đổi màu hoặc rối loạn.
  • Rối loạn gan mật: Tăng bilirubin.
  • Rối loạn da và các mô dưới da: Nổi mày đay, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu nhiều, tăng creatinin.
  • Rối loạn hệ thống sinh sản: Rối loạn âm đạo.
  • Rối loạn chung: Ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khát nước.

► Xét nghiệm:

  • Hóa học: Tăng natri hoặc calci, giảm đường huyết, tăng hoặc giảm clorid.
  • Huyết học: Tăng số lượng hồng cầu lưới, giảm bạch cầu trung tính.

► Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Rối loạn tim: Chứng loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh).
  • Rối loạn mạch máu: Cơn thiếu máu não thoáng qua.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 3 Vỉ x  10 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Linezolid ..............................600 mg.

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định

Linezolid được dùng cho người lớn trong các trường hợp nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

► Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.

► Viêm phổi bệnh viện do Staphylococus aureus (có tác dụng với cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin).

► Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Streptococcus aureus (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với methicillin).

► Nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicilin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.

Chống chỉ định

► Quá mẫn với linezolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

► Không sử dụng linezolid ở bệnh nhân đang dùng (hoặc đã dùng trong vòng 2 tuần qua) các thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B (ví dụ: Phenelzin, isocarboxazid, selegilin, moclobemid).

► Trừ khi có sẵn phương tiện để theo dõi và giám sát chặt chẽ huyết áp, không dùng linezolid cho bệnh nhân có các tình trạng lâm sàng dưới đây hoặc đang dùng các loại thuốc sau:

  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, u tế bào ưa crom, carcinoid, nhiễm độc do tuyến giáp, trầm cảm lưỡng cực, bệnh tâm thần phân liệt, tình trạng rối loạn chức năng nhận thức cấp tính.
  • Bệnh nhân dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc kháng thụ thể serotonin 5-HT1 (các triptan),  các thuốc cường giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp (bao gồm các thuốc giãn phế quản tác động lên hệ giao cảm, pseudoephedrin và phenylpropanolamin), các thuốc co mạch (ví dụ epinephrin, norepinephrin), các thuốc có tác dụng tương tự dopamin (ví dụ dopamin, dobutamin), pethidin hoặc buspiron.

► Các dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy linezolid và các chất chuyển hóa của nó có thể chuyển vào sữa mẹ và vì thế nên ngưng cho trẻ bú mẹ trước và trong thời gian dùng thuốc.

Liều dùng

► Thời gian điều trị phụ thuộc vào tác nhân gây bệnh, tình trạng nhiễm trùng, mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.

► Thời gian điều trị tối đa là 28 ngày. Sự an toàn và hiệu quả của linezolid khi dùng thời gian dài hơn 28 ngày vẫn chưa được xác nhận.

► Khuyến cáo không tăng liều hoặc kéo dài thời gian điều trị cho bệnh nhiễm trùng đồng thời liên quan đến nhiễm khuẩn huyết.

► Liều khuyến nghị như sau

  • Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin: 600 mg x 2 lần/ngày x 14 – 28 ngày.
  • Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: 600 mg x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày.

► Bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 3 Vỉ x  10 Viên

Nhà sản xuất

Agimexpharm