Hydrite

Tên biệt dược: Hydrite
Quy cách:

► Hộp 4.1g x 30 gói

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: United Pharma

Hydrite 4.1g công ty TNHH United International Pharma, thành phần chính natri clorid, natri citrate, kali clorid, glucose khan. Đây là thuốc dùng để điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn, dùng để thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Hydrite 4.1g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.

► Dùng để thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.

Chống chỉ định

Thuốc Hydrite 4.1g chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm hoặc nếu bạn rối loạn dung nạp glucose.

► Suy thận cấp.

► Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Dùng đường uống. Pha 1 gói vào 1 ly 200 ml nước đun sôi để nguội.

Liều dùng

► Mất nước do tiêu chảy

Đánh giá mức độ mất nước:

Uống bù nước.

Phòng ngừa mất nước (phác đồ A)

Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite 4.1g càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy.

Liều trung bình 10 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite 4.1G cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.

Cho thêm các loại dịch khác chẳng hạn như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, yaourt (sữa chua), nước ép trái cây (không thêm đường). 

Tiếp tục ăn nếu dung nạp tốt. Tiếp tục cho bú.

Điều trị mất nước (phác đồ B) 

(Bù mất nước từ nhẹ đến vừa) 

Liều trung bình 75 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite 4.1g cần cho trong 4 giờ đầu.

Tiếp tục cho bú ngay cả trong lúc thực hiện biện pháp bù nước.

Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân dựa trên bảng đánh giá mức độ mất nước và chọn phác đồ điều trị thích hợp.

  • Nếu không còn dấu hiệu mất nước, chuyển sang phác đồ A.

  • Nếu còn các dấu hiệu mất nước, lập lại phác đồ B và tiếp tục đánh giá lại bệnh nhân thường xuyên.

  • Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch (phác đồ C).

Tuy nhiên, trường hợp bất thường này hiếm gặp, chỉ xảy ra khi bệnh nhân không uống được hoặc uống rất ít dung dịch Hydrite 4.1g đồng thời tiêu chảy nhiều và liên tục.

Sau khi hoàn tất quá trình bù nước, nếp véo da sẽ trở lại bình thường, bệnh nhân bớt khát nước, đi tiểu được và không bị kích thích vật vã nữa.

Tiếp tục cho ăn, cho bú như bình thường (nếu dung nạp tốt) sau 4 giờ đầu bù nước.

► Mất nước không do tiêu chảy

Uống dung dịch Hydrite 4.1g từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp sau:

  • Trẻ sốt cao, sốt xuất huyết (độ I, II, III nếu bé uống được), kém ăn uống trong lúc bị bệnh, nôn ói, bỏng. 

  • Để để phòng mất nước và điện giải trong khi hoạt động thể lực (như vận động viên, những người làm việc lâu trong môi trường nắng nóng...).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi gói chứa:

► Natri clorid…………………………………….520mg

► Natri citrate khan………………………………580mg

► Kali clorid……………………………………....300mg

► Glucose…………………………………….........2.7g

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Hydrite 4.1g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không có tác dụng phụ nếu theo đúng cách pha, thể tích nước pha và cho uống dung dịch đúng liều lượng.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 4.1g x 30 gói

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi gói chứa:

► Natri clorid…………………………………….520mg

► Natri citrate khan………………………………580mg

► Kali clorid……………………………………....300mg

► Glucose…………………………………….........2.7g

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Hydrite 4.1g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.

► Dùng để thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.

Chống chỉ định

Thuốc Hydrite 4.1g chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm hoặc nếu bạn rối loạn dung nạp glucose.

► Suy thận cấp.

► Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.

Liều dùng

► Mất nước do tiêu chảy

Đánh giá mức độ mất nước:

Uống bù nước.

Phòng ngừa mất nước (phác đồ A)

Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite 4.1g càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy.

Liều trung bình 10 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite 4.1G cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.

Cho thêm các loại dịch khác chẳng hạn như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, yaourt (sữa chua), nước ép trái cây (không thêm đường). 

Tiếp tục ăn nếu dung nạp tốt. Tiếp tục cho bú.

Điều trị mất nước (phác đồ B) 

(Bù mất nước từ nhẹ đến vừa) 

Liều trung bình 75 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite 4.1g cần cho trong 4 giờ đầu.

Tiếp tục cho bú ngay cả trong lúc thực hiện biện pháp bù nước.

Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân dựa trên bảng đánh giá mức độ mất nước và chọn phác đồ điều trị thích hợp.

  • Nếu không còn dấu hiệu mất nước, chuyển sang phác đồ A.

  • Nếu còn các dấu hiệu mất nước, lập lại phác đồ B và tiếp tục đánh giá lại bệnh nhân thường xuyên.

  • Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch (phác đồ C).

Tuy nhiên, trường hợp bất thường này hiếm gặp, chỉ xảy ra khi bệnh nhân không uống được hoặc uống rất ít dung dịch Hydrite 4.1g đồng thời tiêu chảy nhiều và liên tục.

Sau khi hoàn tất quá trình bù nước, nếp véo da sẽ trở lại bình thường, bệnh nhân bớt khát nước, đi tiểu được và không bị kích thích vật vã nữa.

Tiếp tục cho ăn, cho bú như bình thường (nếu dung nạp tốt) sau 4 giờ đầu bù nước.

► Mất nước không do tiêu chảy

Uống dung dịch Hydrite 4.1g từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp sau:

  • Trẻ sốt cao, sốt xuất huyết (độ I, II, III nếu bé uống được), kém ăn uống trong lúc bị bệnh, nôn ói, bỏng. 

  • Để để phòng mất nước và điện giải trong khi hoạt động thể lực (như vận động viên, những người làm việc lâu trong môi trường nắng nóng...).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 4.1g x 30 gói

Nhà sản xuất

United Pharma