Gel Daivobet

Tên biệt dược: Gel Daivobet
Quy cách:

► Hộp 1 tuýp 15g

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Leo

Thuốc bôi dạng gel Daivobet là sản phẩm của Công ty Leo (Ireland), với dược chất chính là betamethason. Đây là thuốc dùng để điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vảy nến mảng mạn tính thông thường.Thuốc bôi dạng gel Daivobet là sản phẩm của Công ty Leo (Ireland), với dược chất chính là betamethason. Đây là thuốc dùng để điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vảy nến mảng mạn tính thông thường.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

► Daivobet được chỉ định trong điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vảy nến mảng mạn tính thông thường.

Chống chỉ định

Daivobet chống chỉ định với các trường hợp sau:

► Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

► Do có chứa calcipotriol nên Daivobet được chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết có rối loạn chuyển hóa calci.

► Bôi lên da mặt, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

► Do có chứa corticosteroid nên Daivobet được chống chỉ định trong các trường hợp sau: vi rút (như bệnh herpes và thủy đậu) thương tổn ở da, nấm hoặc nhiễm khuẩn da, nhiễm ký sinh trùng, các biểu hiện của da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thông thường, teo da, chứng teo da vằn sọc, dễ vỡ tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, mụn trứng cá đỏ, các vết loét, các vết thương, bệnh ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.

► Bệnh vảy nến lốm đốm, thể đỏ da, bệnh vảy nến bong vảy và mụn mủ.

► Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Bôi Daivobet lên vùng da bị nhiễm ngày một lần. Thời gian khuyến cáo điều trị là 4 tuần. Sau thời gian này có thể điều trị nhắc lại với sự theo dõi của giám sát y tế.

Liều dùng

► Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g, liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 100g, và vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.

► Không khuyến cáo dùng Daivobet cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần chính sản phẩm: 

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Betamethasone

0.5 mg

Calcipotriol

0.5 mg

Tá dược khác vừa đủ

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ:

❌ Khi dùng Daivobet, bạn có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn.

  • Rất hay gặp >1/10

  • Hay gặp >1/100 và <1/10

  • Không hay gặp >1/1000 và <1/100

  • Hiếm >1/10000 và <1/1000

  • Rất hiếm <1/10000

► Chương trình thử nghiệm thuốc mỡ Daivobet cho đến nay được tiến hành trên 2500 bệnh nhân và cho thấy xấp xỉ 10% bệnh nhân được cho là đã gặp tác dụng ngoại ý không nghiêm trọng. Dựa trên dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng và sử dụng thuốc trên thị trường, các tác dụng ngoại ý hay gặp là ngứa, phát ban và cảm giác cháy rát da. Tác dụng ngoại ý không hay gặp là đau da hoặc kích ứng, viêm da, ban đỏ, đợt trầm trọng của bệnh vảy nến, viêm nang lông và thay đổi sắc tố da ở vị trí bôi thuốc. Bệnh vảy nến mụn mủ là một tác dụng không mong muốn hiếm gặp.

► Các tác dụng ngoại ý riêng lẻ được liệt kê theo tần suất được báo cáo nhiều nhất:

► Da và rối loạn các mô mềm dưới da

  • Hay gặp: Ngứa, phát ban và nóng bỏng ở da.

  • Không hay gặp: Vết thương ở da hoặc kích ứng, viêm da, ban đỏ, gia tăng vảy nến, viêm nang và thay đổi màu da tại nơi bôi thuốc.

  • Hiếm: Vảy nến mụn mủ.

►  Các tác dụng không mong muốn quan sát thấy với calcipotriol và betamethason tương ứng như sau:

Calcipotriol:

► Các tác dụng không mong muốn bao gồm các phản ứng bôi tại chỗ, ngứa, kích ứng da, cảm giác nóng bỏng và nhức nhối, da khô, ban đỏ, phát ban, viêm da, eczema, vảy nến gia tăng, các phản ứng nhạy cảm ánh sáng và mẫn cảm gồm một số trường hợp hiếm về phù mạch và phù mặt.

► Các tác dụng toàn thân sau khi bôi có thể rất hiếm xuất hiện gây ra tăng calci - huyết hoặc tăng calci - niệu.

Betamethason (như diproprionat):

► Các phản ứng tại chỗ có thể xảy ra sau khi bôi thuốc tại chỗ, đặc biệt khi bôi thuốc kéo dài, gồm teo da, giãn mao mạch, vằn da, viêm nang, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, mất sắc tố và mụn kê dạng keo. Khi điều trị vảy nến có thể có nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân.

► Các tác dụng toàn thân do bôi corticosteroid tại chỗ hiếm khi xảy ra ở người lớn, tuy nhiên, nó có thể nghiêm trọng hơn. Ức chế tuyến thượng thận, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng và tăng áp lực nội nhãn có thể xảy ra, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Các tác dụng toàn thân xảy ra thường xuyên hơn khi bôi dưới lớp băng bó (chất dẻo, nếp gấp da), khi bôi trên diện rộng và trong quá trình điều trị dài ngày.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 1 tuýp 15g

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Betamethasone

0.5 mg

Calcipotriol

0.5 mg

Tá dược khác vừa đủ

Công dụng

Chỉ định

► Daivobet được chỉ định trong điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vảy nến mảng mạn tính thông thường.

Chống chỉ định

Daivobet chống chỉ định với các trường hợp sau:

► Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

► Do có chứa calcipotriol nên Daivobet được chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết có rối loạn chuyển hóa calci.

► Bôi lên da mặt, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

► Do có chứa corticosteroid nên Daivobet được chống chỉ định trong các trường hợp sau: vi rút (như bệnh herpes và thủy đậu) thương tổn ở da, nấm hoặc nhiễm khuẩn da, nhiễm ký sinh trùng, các biểu hiện của da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thông thường, teo da, chứng teo da vằn sọc, dễ vỡ tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, mụn trứng cá đỏ, các vết loét, các vết thương, bệnh ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.

► Bệnh vảy nến lốm đốm, thể đỏ da, bệnh vảy nến bong vảy và mụn mủ.

► Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

Liều dùng

► Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g, liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 100g, và vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.

► Không khuyến cáo dùng Daivobet cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 1 tuýp 15g

Nhà sản xuất

Leo