Gayax 200mg

Tên biệt dược: Gayax 200mg
Quy cách:

► Hộp 4 vỉ x 7 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Davipharm

Gayax 200 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), thành phần chính Amisulpride, một chất thuộc nhóm thuốc chống loạn thần. Thuốc dược sử dụng theo chỉ định của bác sỹ để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

► Thuốc Gayax 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.

► Có các triệu chứng dương tính (ví dụ: Hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc có các triệu chứng âm tính (ví dụ: Rút khỏi đời sống xã hội), bao gồm cả các bệnh nhân có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.

Chống chỉ định

Thuốc Gayax 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Bệnh nhân mẫn cảm với amisulprid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.

► U tế bào ưa crôm.

► Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).

► Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

► Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi có biện pháp tránh thai phù hợp.

► Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: Quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.

► Không phối hợp với levodopa.

► Bệnh nhân suy thận có ClCr < 10 ml/phút.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Uống nguyên viên cùng với nước, không nhai viên, uống thuốc trước bữa ăn. Nếu cảm thấy tác động của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, không tự ý thay đổi liều, thông báo và hỏi ý kiến bác sỹ. 

Liều dùng

Người lớn

► Liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: Uống 1 lần/ngày.

► Liều dùng trên 300 mg/ngày: Chia làm 2 lần/ngày. 

► Bệnh nhân có triệu chứng dương giai đoạn cấp tính: 400 - 800 mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày. Liều trên 1200 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ về tính an toàn, do đó không nên sử dụng. Không cần chỉnh liều khi bắt đầu điều trị với amisulprid. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

► Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.

► Liều duy trì nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân với liều thấp nhất có hiệu quả.

► Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều lượng khoảng 50 - 300 mg/ngày. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Người cao tuổi

► Amisulprid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể cần giảm liều nếu có suy thận.

Trẻ em

► Chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì) do thiếu dữ liệu về an toàn.

Suy thận

► Amisulprid được thải trừ qua thận nên cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

► Bệnh nhân có ClCr khoảng 30 - 60 ml/phút: Uống 1/2 liều.

► Bệnh nhân có ClCr khoảng 10 - 30 ml/phút: Uống 1/3 liều.

► Chống chỉ định cho bệnh nhân có ClCr < 10 ml/phút.

Suy gan

► Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

► Amisulpride................................200mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Gayax 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Rất thường gặp, ADR > 1/10:

Thần kinh: Các triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra: Run, co cứng, rối loạn vận động, tăng tiết nước bọt. Các triệu chứng này thường nhẹ khi sử dụng liều tối ưu và phục hồi một phần mà không cần ngưng amisulprid khi sử dụng thuốc điều trị Parkinson. Tần suất mắc các triệu chứng ngoại tháp phụ thuộc vào liều, tần suất thấp ở bệnh nhân chủ yếu có triệu chứng âm tính sử dụng liều 50 - 300 mg/ngày.

► Thường gặp, ADR >1/100:

  • Thần kinh: Rối loạn vận động thần kinh cấp tính (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm) có thể xuất hiện (các triệu chứng này thường nhẹ khi sử dụng liều tối ưu và sẽ phục hồi một phần mà không cần ngưng amisulprid khi sử dụng thuốc điều trị Parkinson), lơ mơ.
  • Tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, rối loạn cực khoái.
  • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
  • Nội tiết: Amisulprid làm tăng nồng độ prolactin có thể phục hồi sau khi ngưng thuốc, gây ra tăng tiết sữa, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đau vú, và rối loạn chức năng cương dương.
  • Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Kết quả xét nghiệm: Tăng cân.

► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Thần kinh: Rối loạn vận động muộn đặc trưng bởi vận động không tự chủ nhịp nhàng chủ yếu ở lưỡi và/ hoặc mặt đã được báo cáo, thông thường sau khi sử dụng thời gian dài (thuốc điều trị Parkinson không có hiệu quả hoặc có thể làm triệu chứng nặng hơn), co giật.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
  • Tim mạch: Chậm nhịp tim.
  • Kết quả xét nghiệm: Tăng enzym gan, chủ yếu là transferase.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

► Không rõ tần suất:

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng triglycerid và cholesterol máu. 
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Thần kinh: Hội chứng an thần ác tính có khả năng gây tử vong.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất như loạn nhịp tim, nhanh thất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim, đột tử.
  • Mạch máu: Trường hợp huyết khối tắc mạnh, bao gồm thuyên tắc phổi, đôi khi gây tử vong và trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu đã được báo cáo khi sử dụng thuốc chống loạn thần. 
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay.
  • Mang thai, sau sinh con và các tháng cuối thai kỳ: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 4 vỉ x 7 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

► Amisulpride................................200mg

► Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Chỉ định

► Thuốc Gayax 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.

► Có các triệu chứng dương tính (ví dụ: Hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc có các triệu chứng âm tính (ví dụ: Rút khỏi đời sống xã hội), bao gồm cả các bệnh nhân có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.

Chống chỉ định

Thuốc Gayax 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Bệnh nhân mẫn cảm với amisulprid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.

► U tế bào ưa crôm.

► Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).

► Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

► Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi có biện pháp tránh thai phù hợp.

► Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: Quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.

► Không phối hợp với levodopa.

► Bệnh nhân suy thận có ClCr < 10 ml/phút.

Liều dùng

Người lớn

► Liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: Uống 1 lần/ngày.

► Liều dùng trên 300 mg/ngày: Chia làm 2 lần/ngày. 

► Bệnh nhân có triệu chứng dương giai đoạn cấp tính: 400 - 800 mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày. Liều trên 1200 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ về tính an toàn, do đó không nên sử dụng. Không cần chỉnh liều khi bắt đầu điều trị với amisulprid. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

► Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.

► Liều duy trì nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân với liều thấp nhất có hiệu quả.

► Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều lượng khoảng 50 - 300 mg/ngày. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Người cao tuổi

► Amisulprid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể cần giảm liều nếu có suy thận.

Trẻ em

► Chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì) do thiếu dữ liệu về an toàn.

Suy thận

► Amisulprid được thải trừ qua thận nên cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

► Bệnh nhân có ClCr khoảng 30 - 60 ml/phút: Uống 1/2 liều.

► Bệnh nhân có ClCr khoảng 10 - 30 ml/phút: Uống 1/3 liều.

► Chống chỉ định cho bệnh nhân có ClCr < 10 ml/phút.

Suy gan

► Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 4 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất

Davipharm