Franilax

Tên biệt dược: Franilax
Quy cách:

►  Hộp 2 Vỉ x  10 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Davipharm

Thuốc Franilax là dược phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) - Việt Nam, có thành phần chính Spironolacton và Furosemid được dùng điều trị phù, báng bụng do suy tim sung huyết và xơ gan, tăng huyết áp nhẹ đến vừa, hội chứng thận hư.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

► Franilax chứa một thuốc lợi tiểu tác dụng ngắn và một thuốc kháng aldosteron tác dụng kéo dài. Được chỉ định điều trị phù kháng thuốc liên quan cường aldosteron thứ phát; Các tình trạng bao gồm suy tim sung huyết mạn tính và xơ gan.

► Franilax nên được dùng khi điều trị với một thuốc lợi tiểu ở liều thông thường không có hiệu quả.

► Phối hợp liều cố định này chỉ nên sử dụng khi điều chỉnh liều với các thành phần riêng biệt cho thấy dạng phối hợp này thích hợp.

► Việc sử dụng Franilax trong điều trị tăng huyết áp cơ bản nên được hạn chế ở những bệnh nhân bị cường aldosteron. Đồng thời ở những bệnh nhân này, khuyến cáo chỉ dùng dạng phối hợp khi điều chỉnh liều với các thành phần riêng biệt cho thấy dạng phối hợp này thích hợp.

Chống chỉ định

Thuốc Franilax chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn với furosemid, spironolacton, các sulfonamid hoặc dẫn chất sulfonamid, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► Bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất nước (kèm hoặc không kèm hạ huyết áp).

► Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút/1.73m2 bề mặt cơ thể, vô niệu hoặc bệnh nhân suy thận bị vô niệu không đáp ứng với furosemid, suy thận do ngộ độc bởi các tác nhân có độc tính trên thận hoặc gan hoặc suy thận kèm hôn mê gan, tăng kali huyết, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng, bệnh Addison.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với nước.

► Tốt nhất nên uống thuốc vào bữa sáng và/hoặc bữa trưa với nhiều nước. Không khuyến cáo cho bệnh nhân uống thuốc vào buổi tối, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị, vì có thể làm tăng số lần đi tiểu vào ban đêm của bệnh nhân.

Liều dùng

► Trẻ em: Chế phẩm này không phù hợp sử dụng cho trẻ em.

► Người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi): Furosemid và spironolacton thải trừ chậm hơn ở người cao tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Spironolactone.........................50 mg

► Furosemide..............................20 mg

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Franilax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Nhìn chung, furosemid được dung nạp tốt.

Furosemid

► Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao, hay gặp nhất là mất cân bằng nước và điện giải, đặc biệt ở người suy gan, suy thận, sau khi dùng liều cao, kéo dài. Các dấu hiệu của mất cân bằng điện giải bao gồm: Đau đầu, tụt huyết áp, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, chuột rút, khô miệng, khát nước, yếu, mệt, ngủ lịm, buồn ngủ, không ngủ được, tiểu ít, loạn nhịp tim và rối loạn tiêu hóa. Giảm thể tích máu và mất nước có thể xảy ra đặc biệt ở người già. Vì thời gian tác dụng ngắn hơn, nguy cơ hạ kali huyết của furosemid có thể ít hơn lợi tiểu thiazid. Khác với thiazid, furosemid làm tăng thải trừ calci trong nước tiểu và nhiễm calci thận đã được thông báo ở trẻ em.

► Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, nhiễm khuẩn chuyển hóa hạ clor huyết, hạ calci huyết, hạ magnesi huyết (tỷ lệ mắc phải ba tác dụng sau có thể giảm bởi triamteren).
  • Mạch máu: Hạ huyết áp (nếu nặng có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng như suy giảm khả năng tập trung và phản xạ, choáng váng, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, rối loạn thị giác, khô miệng, không dung nạp thế đứng).
  • Thận - tiết niệu: Lắng đọng calci ở trẻ em.

► Thường gặp, 1/10 < ADR ≤ 1/100

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thể tích máu, hạ clor huyết.
  • Xét nghiệm: Tăng creatinin huyết, tăng ure huyết.

► Ít gặp, 1/1000 < ADR ≤ 1/100

  • Huyết học: Thiếu máu bất sản.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm dung nạp glucose (do hạ kali huyết), tăng acid uric huyết, bệnh gút, giảm HDL-cholesterol huyết thanh, tăng LDL-cholesterol huyết thanh, tăng triglycerid huyết thanh, tăng đường huyết.
  • Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, chỉ nhìn thấy màu vàng.
  • Tai và mê lộ: Điếc (đôi khi không hồi phục).
  • Tim: Không dung nạp tư thế, loạn nhịp tim, tăng nguy cơ hoặc kéo dài tình trạng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
  • Cơ - xương - mô liên kết: Chuột rút, yếu cơ.
  • Thận - tiết niệu: Gây tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiểu (ở bệnh nhân tăng sản tiền liệt tuyến không có khả năng làm rỗng bàng quang, hẹp niệu đạo vô căn).
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

► Hiếm gặp, 1/1000 < ADR ≤ 10000

  • Huyết học: Suy tủy xương (cần ngưng điều trị), tăng bạch cầu ưa éoin, giảm bạch cầu.
  • Tâm thần: Rối loạn tâm thần không rõ nguyên nhân.
  • Thần kinh: Dị cảm, lú lẫn, đau đầu.
  • Tai và mê lộ: Ù tai và mất thính giác có hồi phục hoặc không hồi phục (thường tạm thời, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận, giảm protein huyết (như trong hội chứng thận hư).
  • Mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy cấp (khi dùng lợi tiểu kéo dài, bao gồm furosemid).
  • Gan - mật: Ứ mật nguyên chất trong gan (vàng da), chức năng gan bất thường.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Thận - tiết niệu: Suy thận cấp.
  • Rối loạn bẩm sinh - gia đình - di truyền: Còn ống động mạch.
  • Toàn thân: Khó chịu, sốt, phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn nặng (ví dụ: Sốc).
  • Xét nghiệm: Tăng transaminase huyết.

► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Huyết học: Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tetany.
  • Thận - tiết niệu: Viêm thận kẽ.

► Chưa rõ tần suất

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Làm nặng thêm tình trạng nhiễm kiềm chuyển hóa sẵn có (ở bệnh nhân xơ gan mất bù), rối loạn nước và điện giải, tăng thải kali.
  • Thần kinh: Chóng mặt, ngất xỉu và mất ý thức (do hạ huyết áp có triệu chứng).
  • Da và mô dưới da: Mề đay, hồng ban đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, ngứa, phản ứng dị ứng, như ban da, các loại viêm da bao gồm nổi mề đay, tổn thương bóng nước, ngoại ban mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Trong trường hợp xảy ra các tác dụng này cần ngưng điều trị.

Spironolacton

► Các tác dụng không mong muốn phụ thuộc liều dùng và thời gian điều trị. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tăng kali huyết, rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú, bao gồm nữ hóa tuyến vú. Nữ hóa tuyến vú xảy ra có liên quan đến cả liều dùng và thời gian điều trị và thường hồi phục khi ngưng điều trị. Các tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm đau đầu, rối loạn hệ tiêu hóa, tiêu chảy, mệt mỏi và buồn ngủ.

► Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận, người đang được điều trị đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali.
  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy.
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Nam giới: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng cương dương, liệt dương, phì đại tuyến vú (nữ hoá tuyến vú); Phụ nữ: Rối loạn vú, đau vú, rối loạn kinh nguyệt, trầm giọng (trong nhiều trường hợp không hồi phục).
  • Toàn thân: Mệt mỏi, buồn ngủ.

► Thường gặp, 1/10 < ADR ≤ 1/100

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết (đặc biệt là khi phối hợp điều trị chuyên sâu với các thuốc lợi tiểu thiazid), tăng kali huyết ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng, bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế ACE hoặc kali clorid, người cao tuổi và bệnh nhân đái tháo đường.
  • Thần kinh: Yếu sức, hôn mê ở bệnh nhân bị xơ gan, ngứa (dị cảm).
  • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Phụ nữ: Thay đổi trong dịch tiết âm đạo, giảm ham muốn tình dục, vô kinh, xuất huyết sau mãn kinh.
  • Toàn thân: Khó chịu.

► Ít gặp, 1/1000 < ADR ≤ 1/100

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Acid huyết (nhiễm toan) ở những bệnh nhân có vấn đề về gan.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Da và mô dưới da: Ban da, mày đay, ban đỏ, nấm da, ngứa, chứng phát ban.
  • Cơ - xương - mô liên kết: Co thắt cơ, chuột rút ở chân.
  • Thận - tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.

► Hiếm gặp, 1/1000 < ADR ≤ 1/1000

  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa éoin, giảm bạch cầu (bao gồm mất bạch cầu hạt).
  • Miễn dịch: Eczema (phản ứng dị ứng tuýp II), quá mẫn.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Thiếu dịch ở các mô (mất nước), porphyrin, tăng tạm thời nồng độ nitơ trong máu và nước tiểu, tăng acid uric máu (có thể dẫn đến bệnh gút ở bệnh nhân có nguy cơ cao).
  • Thần kinh: Tê liệt, liệt phần dưới của tay chân do tăng kali huyết.

► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả các nang và polyp): Ung thư vú.
  • Mạch máu: Viêm thành mạch (viêm mạch).
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, loét dạ dày, xuất huyết đường ruột, chuột rút.
  • Gan - mật: Viêm gan.
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, eczema, hồng ban ly tâm, rậm lông.
  • Cơ - xương - mô liên kết: Lupus ban đỏ hệ thống (SLE), nhuyễn xương.
  • Thận - tiết niệu: Suy thận cấp.

► Chưa rõ tần suất

  • Nội tiết: Các tác dụng androgenic nhẹ, bao gồm rậm lông.
  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Nhiễm toan chuyển hóa tăng clor thuận nghịch-thường kèm tăng kali huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị xơ gan mất bù, kể cả khi chức năng thận bình thường.
  • Thần kinh: Chóng mặt, mất điều hòa.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp nhẹ.
  • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), pemphigoid.

► Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 2 Vỉ x  10 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Spironolactone.........................50 mg

► Furosemide..............................20 mg

Công dụng

Chỉ định

► Franilax chứa một thuốc lợi tiểu tác dụng ngắn và một thuốc kháng aldosteron tác dụng kéo dài. Được chỉ định điều trị phù kháng thuốc liên quan cường aldosteron thứ phát; Các tình trạng bao gồm suy tim sung huyết mạn tính và xơ gan.

► Franilax nên được dùng khi điều trị với một thuốc lợi tiểu ở liều thông thường không có hiệu quả.

► Phối hợp liều cố định này chỉ nên sử dụng khi điều chỉnh liều với các thành phần riêng biệt cho thấy dạng phối hợp này thích hợp.

► Việc sử dụng Franilax trong điều trị tăng huyết áp cơ bản nên được hạn chế ở những bệnh nhân bị cường aldosteron. Đồng thời ở những bệnh nhân này, khuyến cáo chỉ dùng dạng phối hợp khi điều chỉnh liều với các thành phần riêng biệt cho thấy dạng phối hợp này thích hợp.

Chống chỉ định

Thuốc Franilax chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Quá mẫn với furosemid, spironolacton, các sulfonamid hoặc dẫn chất sulfonamid, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► Bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất nước (kèm hoặc không kèm hạ huyết áp).

► Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút/1.73m2 bề mặt cơ thể, vô niệu hoặc bệnh nhân suy thận bị vô niệu không đáp ứng với furosemid, suy thận do ngộ độc bởi các tác nhân có độc tính trên thận hoặc gan hoặc suy thận kèm hôn mê gan, tăng kali huyết, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng, bệnh Addison.

Liều dùng

► Trẻ em: Chế phẩm này không phù hợp sử dụng cho trẻ em.

► Người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi): Furosemid và spironolacton thải trừ chậm hơn ở người cao tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 2 Vỉ x  10 Viên

Nhà sản xuất

Davipharm