Famotidin 40mg

Tên biệt dược: Famotidin 40mg
Quy cách:

► Hộp 10 vỉ x 10viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Vidipha

Famotidine có thành phần chính là Famotidin và các tá dược khác. Thuốc có tác dụng tốt trong việc làm giảm tiết dịch vị nguyên nhân do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở những tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

► Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động.

►Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

►Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (ví dụ: hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết)

Chống chỉ định

►Dị ứng với các thành phần của chế phẩm

Cách dùng - Liều dùng

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc

Loét tá tràng:

► Cấp tính: liều cho người lớn là 40mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ. Hầu hết khỏi bệnh trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị dài hơn 6 - 8 tuần, có thể dùng 20mg x 2 lần/ngày.

► Duy trì: 20mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.

Loét dạ dày lành tính:

► Cấp tính: liều cho người lớn là 40mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:

► Liều cho người lớn là 20mg x 2 lần/ngày, cho tới 6 tuần.

►Liều cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 20 hoặc 40mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.

►Các bệnh lý tăng tiết dịch vị: liều bắt đầu ở người lớn là 20mg/lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều 160mg/lần cách 6 giờ cho người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng. Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.

►Điều chỉnh liều ở người suy thận nặng: người suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, nửa đời thải trừ của famotidin trên 20 giờ, ở người vô niệu là 24 giờ. Tuy không có mối liên quan giữa tác dụng phụ và nồng độ thuốc cao trong huyết tương, nhưng để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20mg, uống vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 – 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.

Người cao tuổi và trẻ em:

► Độ an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.

►Liều dùng không cần thay đổi theo tuổi, chỉ điều chỉnh ở người suy thận nếu cần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên bao phim chứa:

►Hoạt chất chính: Famotidin 40mg

►Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, PVP, magnesi stearat, bột talc, aerosil, HPMC, titan oxyd, dầu thầu dầu, màu violet.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp:

  • Toàn thân: nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy

Ít gặp:

  • Toàn thân: sốt, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tim mạch: loạn nhịp
  • Tiêu hóa: vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
  • Phản ứng quá mẫn: choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
  • Cơ xương: đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.
  • Thần kinh: co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.
  • Hô hấp: co thắt phế quản.
  • Giác quan: mất vị giác, ù tai.

Hiếm gặp:

  • Tim mạch: block nhĩ thất, đánh trống ngực.
  • Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.
  • Tác dụng khác: liệt dương, vú to ở đàn ông.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 10 vỉ x 410viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên bao phim chứa:

►Hoạt chất chính: Famotidin 40mg

►Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, PVP, magnesi stearat, bột talc, aerosil, HPMC, titan oxyd, dầu thầu dầu, màu violet.

Công dụng

Chỉ định

► Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động.

►Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

►Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (ví dụ: hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết)

Chống chỉ định

►Dị ứng với các thành phần của chế phẩm

Liều dùng

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc

Loét tá tràng:

► Cấp tính: liều cho người lớn là 40mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ. Hầu hết khỏi bệnh trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị dài hơn 6 - 8 tuần, có thể dùng 20mg x 2 lần/ngày.

► Duy trì: 20mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.

Loét dạ dày lành tính:

► Cấp tính: liều cho người lớn là 40mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:

► Liều cho người lớn là 20mg x 2 lần/ngày, cho tới 6 tuần.

►Liều cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 20 hoặc 40mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.

►Các bệnh lý tăng tiết dịch vị: liều bắt đầu ở người lớn là 20mg/lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều 160mg/lần cách 6 giờ cho người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng. Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.

►Điều chỉnh liều ở người suy thận nặng: người suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, nửa đời thải trừ của famotidin trên 20 giờ, ở người vô niệu là 24 giờ. Tuy không có mối liên quan giữa tác dụng phụ và nồng độ thuốc cao trong huyết tương, nhưng để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20mg, uống vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 – 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.

Người cao tuổi và trẻ em:

► Độ an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.

►Liều dùng không cần thay đổi theo tuổi, chỉ điều chỉnh ở người suy thận nếu cần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 10 vỉ x 10viên

Nhà sản xuất

Vidipha