Essividine 75mg

Tên biệt dược: Essividine 75mg
Quy cách:

► Hộp 4 vỉ x 14 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Boston Pharma

Thuốc Essividine là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston có chứa hoạt chất Pregabalin dùng phối hợp cùng các thuốc chống co giật khác trong điều trị động kinh cục bộ ở người lớn, điều trị đau do nguyên nhân thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes. Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa, đau cơ do xơ hóa.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Essividine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • ► Phối hợp cùng các thuốc chống co giật khác trong điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
  • ► Điều trị đau do nguyên nhân thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes.
  • ► Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.
  • ► Điều trị đau cơ do xơ hóa.

Chống chỉ định

► Thuốc Essividine chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. 

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Essividine được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. 

Liều dùng

Người lớn 

Phối hợp các thuốc chống co giật trong điều trị động kinh cục bộ

► Liều khởi đầu là 150 mg chia 2 lần/ngày.

► Sau 1 tuần điều trị, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều lên 300 mg/ngày.

► Nếu cần thiết tăng lên liều tối đa là 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị kế tiếp.

Đau dây thần kinh do đái tháo đường

► Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, có thể tăng lên trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo là 300 mg/ngày.

► Tăng liều không tăng thêm lợi ích nhưng thêm nhiều ADR (phản ứng có hại). 

Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes

► Liều khuyến cáo là 150 - 300 mg/ngày.

► Có thể khởi đầu với liều 150 mg/ngày, sau đó tăng liều đến 300 mg/ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và sự dung nạp.

► Nếu vẫn không đỡ sau 2 – 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 600 mg/ngày.

► Liều trên 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đang đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao. 

Rối loạn lo âu lan tỏa

► Liều khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150 mg tới liều tối đa là 600 mg/ngày. 

Đau cơ do xơ hóa

► Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều lên sau 1 tuần tới 300 mg/ngày rồi 450 mg/ngày nếu thấy cần thiết.

Trẻ em

► Tính an toàn và hiệu quả của pregabalin đối với trẻ em chưa được đánh giá đầy đủ. 

Bệnh nhân suy thận

► Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (Clcr), cụ thể như sau:

Clcr (ml/phút)

Tổng liều Pregabalin hàng ngày

Chế độ liều

Liều khởi đầu (mg/ngày)

Liều tối đa (mg/ngày)

>60 150 600 2 - 3 lần/ngày
≥30 - <60 75 300 2 - 3 lần/ngày
≥15 - <30 25 - 50 150 1 - 2 lần/ngày
 <15 25 75 Liều đơn

► Bệnh nhân thẩm phân máu cần được nhận thêm 1 liều bổ sung từ 25 - 100 mg pregabalin ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.

► Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh.

► Người cao tuổi: Cần giảm liều pregabalin ở người cao tuổi theo độ than thải creatinin (Clcr) như trong bảng trên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Pregabalin.................................75 mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Essividine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp nhất là chóng mặt, buồn ngủ.

► Các tác dụng khác đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi lưu hành được tổng hợp như trong bảng dưới. Tần suất gặp ADR có thể bị ảnh hưởng bởi liều dùng hoặc các liệu pháp phối hợp. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tần suất ADR trên bệnh nhân động kinh là cao hơn so với bệnh nhân đau thần kinh.

► Thường gặp, ADR> 10/100 

  • Tim mạch: Phù ngoại vi.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, thất điều, đau đầu. 
  • Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng. 
  • Hệ cơ - xương: Run cơ. 
  • Mắt: Nhìn mờ, song thị.
  • Khác: Nhiễm khuẩn.

► Ít gặp, 1/100< ADR < 10/1.000

  • Tim mạch: Đau ngực, phù. 
  • Thần kinh trung ương: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
  • Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa. 
  • Nội tiết và chuyển hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết. 
  • Dạ dày - ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày - ruột. 
  •  Sinh dục - tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục. 
  • Máu: Giảm tiểu cầu. 
  • Cơ xương: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK (creatinin phosphokinase), chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
  • Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thính lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc. 
  • Tai: Giảm thính lực. 
  • Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng, thanh quản. 
  • Khác: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng. 

► Hiếm gặp, ADR <1/100

  • Abscess (áp - xe), suy thận cấp, lệ thuộc thuốc, kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở. 

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 4 vỉ x 14 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Pregabalin.................................75 mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Essividine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Phối hợp cùng các thuốc chống co giật khác trong điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.

► Điều trị đau do nguyên nhân thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes.

► Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.

► Điều trị đau cơ do xơ hóa.

Chống chỉ định

► Thuốc Essividine chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. 

Liều dùng

Người lớn 

Phối hợp các thuốc chống co giật trong điều trị động kinh cục bộ

► Liều khởi đầu là 150 mg chia 2 lần/ngày.

► Sau 1 tuần điều trị, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều lên 300 mg/ngày.

► Nếu cần thiết tăng lên liều tối đa là 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị kế tiếp.

Đau dây thần kinh do đái tháo đường

► Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, có thể tăng lên trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo là 300 mg/ngày.

► Tăng liều không tăng thêm lợi ích nhưng thêm nhiều ADR (phản ứng có hại). 

Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes

► Liều khuyến cáo là 150 - 300 mg/ngày.

► Có thể khởi đầu với liều 150 mg/ngày, sau đó tăng liều đến 300 mg/ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và sự dung nạp.

► Nếu vẫn không đỡ sau 2 – 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 600 mg/ngày.

► Liều trên 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đang đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao. 

Rối loạn lo âu lan tỏa

► Liều khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150 mg tới liều tối đa là 600 mg/ngày. 

Đau cơ do xơ hóa

► Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều lên sau 1 tuần tới 300 mg/ngày rồi 450 mg/ngày nếu thấy cần thiết.

Trẻ em

► Tính an toàn và hiệu quả của pregabalin đối với trẻ em chưa được đánh giá đầy đủ. 

Bệnh nhân suy thận

► Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (Clcr), cụ thể như sau:

Clcr (ml/phút)

Tổng liều Pregabalin hàng ngày

Chế độ liều

Liều khởi đầu (mg/ngày)

Liều tối đa (mg/ngày)

>60 150 600 2 - 3 lần/ngày
≥30 - <60 75 300 2 - 3 lần/ngày
≥15 - <30 25 - 50 150 1 - 2 lần/ngày
 <15 25 75 Liều đơn

► Bệnh nhân thẩm phân máu cần được nhận thêm 1 liều bổ sung từ 25 - 100 mg pregabalin ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.

► Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh.

► Người cao tuổi: Cần giảm liều pregabalin ở người cao tuổi theo độ than thải creatinin (Clcr) như trong bảng trên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 4 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

Boston Pharma