DigoxineQualy 0.25mg

Tên biệt dược: DigoxineQualy 0.25mg
Quy cách:

►  Hộp 1 Vỉ x 30 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: F.T.Pharma (Việt Nam)

Digoxine Qualy của công ty cổ phần dược phẩm 3/2, thành phần chính là digoxin. Thuốc có tác dụng điều trị suy tim sung huyết, một số trường hợp rối loạn nhịp trên thất nhất định, đặc biệt là rung nhĩ.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Digoxine Qualy được chỉ định sử dụng trong trường hợp:

► Điều trị suy tim sung huyết.

► Digoxin có thể được dùng trong một số trường hợp rối loạn nhịp trên thất nhất định, đặc biệt là rung nhĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Digoxin Qualy chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Bệnh nhân quá mẫn với digoxin, các glycosid digitalis khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► Bệnh nhân bị loạn nhịp do nhiễm độc glycosid tim.

► Bệnh nhân bị tắc nghẽn phì đại cơ tim, trừ khi bị rung nhĩ và suy tim đồng thời, nhưng vẫn nên thận trọng khi dùng digoxin.

► Bệnh nhân loạn nhịp trên thất do đường dẫn phụ nhĩ thất, như trong hội chứng Wolff - Parkinson - White (WPW), trừ khi các đặc tính điện sinh lý của đường dẫn phụ và bất kỳ tác dụng có hại nào của digoxin đối với các đặc tính này đã được đánh giá. Nếu có hoặc nghi ngờ có đường dẫn phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó, chống chỉ định sử dụng digoxin.

► Bệnh nhân có block tim hoàn toàn từng cơn hoặc block nhĩ thất độ hai, đặc biệt nếu có tiền sử bị Stokes - Adams.

► Bệnh nhân có nhịp nhanh thất hoặc rung thất.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

► Liều được đề xuất chỉ nhằm mục đích hướng dẫn ban đầu, mỗi bệnh nhân phải được điều chỉnh riêng theo độ tuổi, cân nặng và chức năng thận.

► Trong trường hợp bệnh nhân đã dùng glycosid tim hai tuần trước đó, xem xét lại liều ban đầu của bệnh nhân và nên giảm liều.

► Cần chú ý sự khác biệt về sinh khả dụng giữa digoxin đường tiêm và digoxin đường uống khi chuyển từ đường dùng này qua đường dùng kia. Ví dụ, nếu bệnh nhân được chuyển từ uống sang tiêm tĩnh mạch, liều digoxin phải giảm khoảng 33%.

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi

Liều khởi đầu nhanh:

► Dùng liều 0,75 mg - 1,5 mg, một liều duy nhất. Nếu có nguy cơ cao hơn hoặc ít khẩn cấp hơn, liều khởi đầu đường uống nên được chia cách nhau mỗi 6 giờ, đánh giá đáp ứng lâm sàng trước khi cho liều bổ sung.

Liều khởi đầu chậm:

► Dùng liều 0,25 - 0,75 mg/ngày trong 1 tuần, sau đó dùng liều duy trì thích hợp.

► Bệnh nhân nên có đáp ứng lâm sàng trong vòng một tuần.

► Sự lựa chọn giữa liệu pháp nhanh hay chậm phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và mức độ khẩn cấp của tình trạng này.

Liều duy trì:

► Liều duy trì nên dựa trên tỷ lệ phần trăm lượng thuốc giảm đi mỗi ngày của từng bệnh nhân thông qua thải trừ. Công thức tính toán sau đây đã được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng: Liều duy trì = liều khởi đầu x [(14 + độ thanh thải creatinin (Ccr)/5)]/100.

► Ccr là độ thanh thải creatinin tính theo 70 kg cân nặng hoặc 1,73 m2 diện tích bề mặt cơ thể. Nếu chỉ có nồng độ creatinin huyết thanh (Scr) thì có thể ước tính tỷ lệ Ccr (tính theo 70 kg cân nặng) ở nam giới theo công thức sau: Ccr = [(140 - tuổi) / Scr (mg/100 ml)].

► Khi giá trị creatinin huyết thanh tính theo micromol/l, có thể chuyển sang đơn vị mg/100 ml (mg/%) theo công thức sau: Scr (mg/100 ml) = [Scr (micromol/l) x 113,12]/10000 = Scr (micromol/l)/88,4.

► Trong đó 113,12 là khối lượng phân tử của creatinin.

► Đối với phụ nữ, kết quả này sẽ được nhân với 0,85.

► Không thể sử dụng những công thức này cho độ thanh thải creatinin ở trẻ em.

► Trong thực tế, hầu hết bệnh nhân suy tim được duy trì liều digoxin mỗi ngày từ 0,125 - 0,25 mg; tuy nhiên ở những người nhạy cảm cao với các tác dụng phụ của digoxin, dùng liều 0,0625 mg mỗi ngày hoặc ít hơn. Ngược lại, một số bệnh nhân có thể cần liều cao hơn.

Trẻ em dưới 10 tuổi

► Ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là ở trẻ sinh non, độ thanh thải thận của digoxin giảm đi và việc giảm liều thích hợp phải được tuân thủ trên hướng dẫn liều chung.

► Ngoài giai đoạn sơ sinh, trẻ em thường cần tỷ lệ liều cao hơn người lớn dựa trên thể trọng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Trẻ em trên 10 tuổi dùng liều người lớn theo tỷ lệ với thể trọng của trẻ.

  • Liều khởi đầu:

► Trẻ sơ sinh thiếu tháng dưới 1,5 kg: 25 mcg/kg/24h.

► Trẻ sơ sinh thiếu tháng 1,5 kg - 2,5 kg: 30 mcg/kg/24h.

► Trẻ sơ sinh đủ tháng đến 2 tuổi: 45 mcg/kg/24h.

► Trẻ từ 2 đến 5 tuổi: 35 mcg/kg/24h.

► Trẻ từ 5 đến 10 tuổi: 25 mcg/kg/24h.

► Nên chia liều khởi đầu thành nhiều lần uống với khoảng một nửa trong tổng liều được cho dùng tại liều đầu tiên. Và những phần liều còn lại trong tổng liều được cho uống cách khoảng mỗi 4 đến 8 giờ, đánh giá đáp ứng lâm sàng trước mỗi liều bổ sung.

  • Liều duy trì:

► Trẻ sơ sinh thiếu tháng: Liều hàng ngày = 20% liều khởi đầu trong 24 giờ.

► Trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ em dưới 10 tuổi: Liều hàng ngày = 25% liều khởi đầu trong 24 giờ.

► Những hướng dẫn lịch trình liều, theo dõi tình trạng lâm sàng và nồng độ digoxin trong huyết thanh nên được sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh liều ở những nhóm bệnh nhi này. Nếu glycosid tim đã được cho trong hai tuần trước khi bắt đầu điều trị digoxin, liều digoxin tối ưu có thể sẽ ít hơn so với những liều khuyến cáo trên.

► Với liều digoxin sử dụng cho trẻ em, nên sử dụng dạng bào chế phù hợp (ví dụ: Dung dịch uống) để chia liều chính xác.

Người cao tuổi

► Suy giảm chức năng thận và thể trọng thấp ở người cao tuổi ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, như vậy nồng độ digoxin huyết thanh cao và độc tính liên quan có thể xảy ra khá dễ dàng. Cần kiểm tra nồng độ dioxin trong huyết thanh thường xuyên và nên tránh hạ kali máu.

Suy thận

► Nên giảm liều khởi đầu và liều duy trì ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm vì đường thải trừ chủ yếu của digoxin là bài tiết qua thận dưới dạng không đổi.

Bệnh về tuyến giáp

► Cần thận trọng khi dùng digoxin cho bệnh nhân có bệnh về tuyến giáp. Liều khởi đầu và liều duy trì của digoxin nên được giảm khi chức năng tuyến giáp bất thường. Trong bệnh cường giáp có sự kháng digoxin tương đối, do đó có thể phải tăng liều. Trong quá trình điều trị nhiễm độc giáp, nên giảm liều digoxin tới khi nhiễm độc giáp được kiểm soát.

Bệnh đường tiêu hóa

► Bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu hoặc tái tạo hệ tiêu hóa có thể cần liều digoxin lớn hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm: 

Mỗi viên nén chứa:

► Thành phần hoạt chất: Digoxin 0,25mg

► Thành phần tá dược: lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Digoxine Qualy, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ thần kinh: Rối loạn hệ thần kinh trung ương, chóng mặt.

  • Mắt: Rối loạn thị giác.

  • Tim mạch: Loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, nhịp đôi, nhịp ba, kéo dài PR, nhịp chậm xoang.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Da và mô dưới da: Phát ban da của chứng mề đay hoặc dạng tinh hồng nhiệt có thể kèm tăng bạch cầu ưa eosin rõ rệt.

► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ tâm thần: Trầm cảm.

  • Mắt: Mờ mắt, sợ ánh sáng, việc nhìn màu sắc có thể bị ảnh hưởng tuy không thường gặp, với các vật màu vàng hoặc ít thường xuyên hơn là xanh, đỏ, xanh dương, nâu hoặc trắng.

► Hiếm gặp ADR < 1000

  • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.

  • Hệ tâm thần: Bệnh động kinh, rối loạn tâm thần, mơ hồ.

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, thờ ơ.

  • Tim mạch: Loạn nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh nhĩ (có hoặc không bị block), nhịp nhanh bộ nối, loạn nhịp thất, co tâm thất sớm, giảm đoạn ST.

  • Tiêu hóa: Thiếu máu cục bộ đường ruột, hoại tử ruột.

  • Sinh sản: Tình trạng vú to ở nam giới có thể xảy ra khi dùng lâu dài.

► Không xác định tần suất

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban đỏ, nốt sần, mụn nước, phù mạch).

  • Hệ tâm thần: Mất phương hướng, mất trí nhớ, mê sảng, ảo giác thị giác và thính giác.

  • Hệ thần kinh: Mệt mỏi, yếu, buồn ngủ, ác mộng, bồn chồn, căng thẳng, kích động.

  • Tim mạch: Suy tim hoặc tiến triển suy tim, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu, block xoang nhĩ.

  • Tiêu hóa: Chán ăn, đau bụng.

► Trẻ em

  • Trẻ em đặc biệt nhạy cảm với tác dụng của digoxin. Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và rối loạn thần kinh trung ương có thể xảy ra tuy hiếm gặp, là những triệu chứng ban đầu của quá liều. Rối loạn nhịp tim là dấu hiệu thường gặp nhất khi quá liều digoxin.

  • Thường gặp nhất là rối loạn dẫn truyền hoặc loạn nhịp nhanh trên thất, như nhịp nhanh nhĩ có hoặc không có block. Loạn nhịp thất ít gặp hơn. Nhịp chậm xoang có thể biểu hiện độc tính digoxin, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 1 Vỉ x 30 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Thành phần hoạt chất: Digoxin 0,25mg

► Thành phần tá dược: lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat.

Công dụng

Chỉ định

Digoxine Qualy được chỉ định sử dụng trong trường hợp:

► Điều trị suy tim sung huyết.

► Digoxin có thể được dùng trong một số trường hợp rối loạn nhịp trên thất nhất định, đặc biệt là rung nhĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Digoxin Qualy chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Bệnh nhân quá mẫn với digoxin, các glycosid digitalis khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► Bệnh nhân bị loạn nhịp do nhiễm độc glycosid tim.

► Bệnh nhân bị tắc nghẽn phì đại cơ tim, trừ khi bị rung nhĩ và suy tim đồng thời, nhưng vẫn nên thận trọng khi dùng digoxin.

► Bệnh nhân loạn nhịp trên thất do đường dẫn phụ nhĩ thất, như trong hội chứng Wolff - Parkinson - White (WPW), trừ khi các đặc tính điện sinh lý của đường dẫn phụ và bất kỳ tác dụng có hại nào của digoxin đối với các đặc tính này đã được đánh giá. Nếu có hoặc nghi ngờ có đường dẫn phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó, chống chỉ định sử dụng digoxin.

► Bệnh nhân có block tim hoàn toàn từng cơn hoặc block nhĩ thất độ hai, đặc biệt nếu có tiền sử bị Stokes - Adams.

► Bệnh nhân có nhịp nhanh thất hoặc rung thất.

Liều dùng

► Liều được đề xuất chỉ nhằm mục đích hướng dẫn ban đầu, mỗi bệnh nhân phải được điều chỉnh riêng theo độ tuổi, cân nặng và chức năng thận.

► Trong trường hợp bệnh nhân đã dùng glycosid tim hai tuần trước đó, xem xét lại liều ban đầu của bệnh nhân và nên giảm liều.

► Cần chú ý sự khác biệt về sinh khả dụng giữa digoxin đường tiêm và digoxin đường uống khi chuyển từ đường dùng này qua đường dùng kia. Ví dụ, nếu bệnh nhân được chuyển từ uống sang tiêm tĩnh mạch, liều digoxin phải giảm khoảng 33%.

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi

Liều khởi đầu nhanh:

► Dùng liều 0,75 mg - 1,5 mg, một liều duy nhất. Nếu có nguy cơ cao hơn hoặc ít khẩn cấp hơn, liều khởi đầu đường uống nên được chia cách nhau mỗi 6 giờ, đánh giá đáp ứng lâm sàng trước khi cho liều bổ sung.

Liều khởi đầu chậm:

► Dùng liều 0,25 - 0,75 mg/ngày trong 1 tuần, sau đó dùng liều duy trì thích hợp.

► Bệnh nhân nên có đáp ứng lâm sàng trong vòng một tuần.

► Sự lựa chọn giữa liệu pháp nhanh hay chậm phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và mức độ khẩn cấp của tình trạng này.

Liều duy trì:

► Liều duy trì nên dựa trên tỷ lệ phần trăm lượng thuốc giảm đi mỗi ngày của từng bệnh nhân thông qua thải trừ. Công thức tính toán sau đây đã được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng: Liều duy trì = liều khởi đầu x [(14 + độ thanh thải creatinin (Ccr)/5)]/100.

► Ccr là độ thanh thải creatinin tính theo 70 kg cân nặng hoặc 1,73 m2 diện tích bề mặt cơ thể. Nếu chỉ có nồng độ creatinin huyết thanh (Scr) thì có thể ước tính tỷ lệ Ccr (tính theo 70 kg cân nặng) ở nam giới theo công thức sau: Ccr = [(140 - tuổi) / Scr (mg/100 ml)].

► Khi giá trị creatinin huyết thanh tính theo micromol/l, có thể chuyển sang đơn vị mg/100 ml (mg/%) theo công thức sau: Scr (mg/100 ml) = [Scr (micromol/l) x 113,12]/10000 = Scr (micromol/l)/88,4.

► Trong đó 113,12 là khối lượng phân tử của creatinin.

► Đối với phụ nữ, kết quả này sẽ được nhân với 0,85.

► Không thể sử dụng những công thức này cho độ thanh thải creatinin ở trẻ em.

► Trong thực tế, hầu hết bệnh nhân suy tim được duy trì liều digoxin mỗi ngày từ 0,125 - 0,25 mg; tuy nhiên ở những người nhạy cảm cao với các tác dụng phụ của digoxin, dùng liều 0,0625 mg mỗi ngày hoặc ít hơn. Ngược lại, một số bệnh nhân có thể cần liều cao hơn.

Trẻ em dưới 10 tuổi

► Ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là ở trẻ sinh non, độ thanh thải thận của digoxin giảm đi và việc giảm liều thích hợp phải được tuân thủ trên hướng dẫn liều chung.

► Ngoài giai đoạn sơ sinh, trẻ em thường cần tỷ lệ liều cao hơn người lớn dựa trên thể trọng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Trẻ em trên 10 tuổi dùng liều người lớn theo tỷ lệ với thể trọng của trẻ.

  • Liều khởi đầu:

► Trẻ sơ sinh thiếu tháng dưới 1,5 kg: 25 mcg/kg/24h.

► Trẻ sơ sinh thiếu tháng 1,5 kg - 2,5 kg: 30 mcg/kg/24h.

► Trẻ sơ sinh đủ tháng đến 2 tuổi: 45 mcg/kg/24h.

► Trẻ từ 2 đến 5 tuổi: 35 mcg/kg/24h.

► Trẻ từ 5 đến 10 tuổi: 25 mcg/kg/24h.

► Nên chia liều khởi đầu thành nhiều lần uống với khoảng một nửa trong tổng liều được cho dùng tại liều đầu tiên. Và những phần liều còn lại trong tổng liều được cho uống cách khoảng mỗi 4 đến 8 giờ, đánh giá đáp ứng lâm sàng trước mỗi liều bổ sung.

  • Liều duy trì:

► Trẻ sơ sinh thiếu tháng: Liều hàng ngày = 20% liều khởi đầu trong 24 giờ.

► Trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ em dưới 10 tuổi: Liều hàng ngày = 25% liều khởi đầu trong 24 giờ.

► Những hướng dẫn lịch trình liều, theo dõi tình trạng lâm sàng và nồng độ digoxin trong huyết thanh nên được sử dụng làm cơ sở để điều chỉnh liều ở những nhóm bệnh nhi này. Nếu glycosid tim đã được cho trong hai tuần trước khi bắt đầu điều trị digoxin, liều digoxin tối ưu có thể sẽ ít hơn so với những liều khuyến cáo trên.

► Với liều digoxin sử dụng cho trẻ em, nên sử dụng dạng bào chế phù hợp (ví dụ: Dung dịch uống) để chia liều chính xác.

Người cao tuổi

► Suy giảm chức năng thận và thể trọng thấp ở người cao tuổi ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, như vậy nồng độ digoxin huyết thanh cao và độc tính liên quan có thể xảy ra khá dễ dàng. Cần kiểm tra nồng độ dioxin trong huyết thanh thường xuyên và nên tránh hạ kali máu.

Suy thận

► Nên giảm liều khởi đầu và liều duy trì ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm vì đường thải trừ chủ yếu của digoxin là bài tiết qua thận dưới dạng không đổi.

Bệnh về tuyến giáp

► Cần thận trọng khi dùng digoxin cho bệnh nhân có bệnh về tuyến giáp. Liều khởi đầu và liều duy trì của digoxin nên được giảm khi chức năng tuyến giáp bất thường. Trong bệnh cường giáp có sự kháng digoxin tương đối, do đó có thể phải tăng liều. Trong quá trình điều trị nhiễm độc giáp, nên giảm liều digoxin tới khi nhiễm độc giáp được kiểm soát.

Bệnh đường tiêu hóa

► Bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu hoặc tái tạo hệ tiêu hóa có thể cần liều digoxin lớn hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 1 Vỉ x 30 Viên

Nhà sản xuất

F.T.Pharma (Việt Nam)