Depakine 500mg

Tên biệt dược: Depakine 500mg
Quy cách:

► Hộp 30 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: SANOFI

Depakine 500mg được chỉ định để điều trị các thể động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và cân nặng trên 17kg, điều trị và dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Depakine 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Điều trị động kinh: Điều trị các thể động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và cân nặng trên 20kg.

► Điều trị hưng cảm: Điều trị và dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

Chống chỉ định

Thuốc Depakine 500mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:

► Bệnh gan, như viêm gan.

► Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhất là khi có liên quan đến thuốc.

► Dị ứng với valproat, divalproat, valpromide hoặc một trong các thành phần của thuốc.

► Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (bệnh di truyền liên quan đến sự tạo ra bất thường các sắc tố tên là porphyrin).

► Dùng phối hợp với mefloquine (thuốc điều trị sốt rét), có St.John's (xem Tương tác thuốc).

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Dùng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc, không được nghiền nát hay nhai.

► Dùng thuốc 1 - 2 lần/ngày, tốt nhất là trong bữa ăn.

► Nếu bệnh của bạn được kiểm soát tốt nhờ điều trị, bác sĩ có thể kê đơn cho dùng 1 lần/ngày.

Liều dùng

Động kinh

► Được sử dụng với người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và nặng trên 20kg.

► Dạng bào chế này không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi vì nguy cơ gây mắc nghẹn khi uống thuốc. Hiện nay đã có những dạng thuốc thích hợp hơn dành cho trẻ em.

► Liều dùng hàng ngày do bác sĩ quyết định và chỉ định cho từng cá nhân. Dùng thuốc 1 - 2 lần/ngày, tốt nhất là trong bữa ăn.

► Nếu bệnh của bạn được kiểm soát tốt nhờ điều trị, bác sĩ có thể kê đơn cho dùng 1 lần/ngày.

Người lớn:

► Liều dùng nên bắt đầu với 600 mg/ngày rồi tăng dần Depakine 200mg mỗi 3 ngày cho tới khi kiểm soát được cơn bệnh. Điều này thông thường nằm trong khoảng liều từ 1000 mg đến 2000 mg, tức là từ 20 - 30 mg/kg/ngày. Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng đến 2500 mg/ngày.

► Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày, không được thay đổi hay ngưng dùng thuốc đột ngột mà không báo trước cho bác sĩ.

Trẻ em có cân nặng trên 20kg:

► Liều khởi đầu nên là 400 mg/ngày (bất kể cân nặng) rồi tăng dần cho đến khi kiểm soát được cơn bệnh; điều này thông thường
nằm trong khoảng liều là 20 - 30 mg/kg/ngày.

► Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng tới 35 mg/kg/ngày.

Trẻ em có cân nặng dưới 20kg:

► Dạng bào chế Depakine® Chrono không phù hợp cho nhóm đối tượng bệnh nhân này, do kích thước của viên thuốc cũng như nhu cầu cần phải chỉnh tăng liều. Có những dạng thuốc khác (ví dụ, dung dịch uống) thích hợp hơn.

Người cao tuổi:

► Liều cần được xác định dựa vào việc kiểm soát các cơn động kinh.

► Liều hàng ngày được xác định tùy theo tuổi và cân nặng của bệnh nhân; tuy nhiên, phải tính đến sự nhạy cảm khác nhau rõ rệt của từng người đối với valproat.

Hưng cảm

► Liều khởi đầu khuyên dùng là 20 mg/kg/ngày. Nên nhanh chóng tăng liều để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với mức liều thấp nhất. Liều duy trì được đề nghị trong điều trị rối loạn cảm xúc lưỡng cực là từ 1000mg đến 2000mg/ngày. Trong các trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều nhưng không vượt quả 3000mg/ngày.

► Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng người bệnh. Điều trị dự phòng nên được thiết lập theo đáp ứng của từng người bệnh với mức liều dùng thấp nhất có hiệu quả. Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày; không được thay đổi hay ngưng dùng thuốc đột ngột mà không báo trước cho bác sĩ.

Bé gái, trẻ vị thành niên nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và phụ nữ có thai:

► Valproat cần được khởi đầu điều trị và giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị động kinh hoặc rối loạn lưỡng cực. 

► Chỉ nên sử dụng thuốc này khi các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc bệnh nhân không dung nạp được. Cân
bằng lợi ích – nguy cơ của thuốc nên được đánh giá cẩn thận trong mỗi lần thăm khám định kỳ cho bệnh nhân. Tốt nhất nên kê đơn valproat dưới dạng đơn trị liệu và dùng mức liều thấp nhất có hiệu quả. Nếu có thể, nên sử dụng dạng phóng thích kéo dài
để tránh tăng cao nồng độ đỉnh trong huyết tương. Liều hằng ngày nên được chia ít nhất thành 2 liều đơn.

Thời gian trị liệu

► Phải tuân thủ theo liều dùng và thời gian trị liệu, cụ thể là không được ngưng điều trị mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Hoàn toàn tuân theo đơn thuốc của bác sĩ.

Nguy cơ khi ngưng dùng thuốc

► Việc ngưng dùng thuốc phải được thực hiện từ từ. Hậu quả của việc ngưng điều trị đột ngột (hoặc giảm liều với số lượng nhiều) có thể làm tái xuất hiện cäc cơn động kinh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Valproat natri........................................... 500mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Depakine 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Rất hiếm gặp các trường hợp tổn thương gan hay tụy, có thể nghiêm trọng.

► Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy (lúc khởi đầu điều tri), rụng tóc thoáng qua, run lắc nhẹ bàn tay, buồn ngủ, các tác dụng phụ này chỉ nhất thời song đôi khi bác sĩ cần phải điều chỉnh liều.

► Rối loạn kinh nguyệt, tăng cân. Rối loạn ý thức riêng biệt hay kết hợp với sự bộc phát các cơn động kinh, nhức đầu.

► Chảy máu nhẹ (mũi, nướu...). Phải nhanh chóng báo cho bác sĩ biết để được làm các xét nghiệm huyết học, vì có thể có những rối loạn về máu.

► Bất thường về máu: Giảm tiểu cầu (đôi lúc biểu lộ như chảy máu mũi hoặc nướu răng nhẹ), bạch cầu (đôi lúc biểu hiện sốt), hồng cầu (đôi lúc biểu lộ như hụt hơi hoặc xanh xao bất thường) hoặc mức độ fibrinogen thấp. Kéo dài thời gian chảy máu, thay đổi kích thước tế bào hồng cầu và tăng nồng độ ammoniac máu có thể xuất hiện. Nhanh chóng báo cho bác sĩ biết kết quả bất thường của xét nghiệm máu.

► Giảm nồng độ natri trong máu (đôi lúc biểu hiện lú lẫn).

► Hiếm khi gặp các trường hợp cử động run lắc, cứng cơ, vọp bẻ, khó thực hiện các cử động hoặc có các cử động bất thường.

► Khó khăn trong phối hợp vận động.

Rất hiếm khi gặp các trường hợp rối loạn nhận thức hình thành dần dần (các rồi loạn trí nhớ hoặc khả năng chú ý, lú lẫn, mất định hướng) đòi hỏi phải khám bệnh lại.

► Đặc biệt nguy hiểm khi gặp các trường hợp tổn thương thận và bị điếc.

► Đái dầm (nước tiểu tuôn chảy ra nhất là vào ban đêm) và không nhịn được tiểu.

► Xuất hiện ban lan tỏa trên cơ thể. Đặc biệt hiếm khi gặp trường hợp này kèm theo phồng rộp da, sốt, lở ở miệng hoặc cơ quan sinh dục, cần phải đến ngay khoa cấp cứu.

► Rất hiếm khi gặp các trường hợp phù nề (sưng phồng chân và bàn chân).

► Phản ứng dị ứng như sốt, thể trạng chung giảm sút, nổi ban da, tổn thương gan hoặc thận, số lượng bạch cầu tăng cao (bạch cầu ái toan). Nếu các dấu hiệu này xuất hiện, cần báo ngay cho bác sĩ.

► Mặt và cổ sưng phồng đột ngột do dị ứng. Nếu các dấu hiệu này xuất hiện, cần báo ngay cho bác sĩ.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 30 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Valproat natri........................................... 500mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Depakine 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Điều trị động kinh: Điều trị các thể động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và cân nặng trên 20kg.

► Điều trị hưng cảm: Điều trị và dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

Chống chỉ định

Thuốc Depakine 500mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:

► Bệnh gan, như viêm gan.

► Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhất là khi có liên quan đến thuốc.

► Dị ứng với valproat, divalproat, valpromide hoặc một trong các thành phần của thuốc.

► Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (bệnh di truyền liên quan đến sự tạo ra bất thường các sắc tố tên là porphyrin).

► Dùng phối hợp với mefloquine (thuốc điều trị sốt rét), có St.John's (xem Tương tác thuốc).

Liều dùng

Động kinh

► Được sử dụng với người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và nặng trên 20kg.

► Dạng bào chế này không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi vì nguy cơ gây mắc nghẹn khi uống thuốc. Hiện nay đã có những dạng thuốc thích hợp hơn dành cho trẻ em.

► Liều dùng hàng ngày do bác sĩ quyết định và chỉ định cho từng cá nhân. Dùng thuốc 1 - 2 lần/ngày, tốt nhất là trong bữa ăn.

► Nếu bệnh của bạn được kiểm soát tốt nhờ điều trị, bác sĩ có thể kê đơn cho dùng 1 lần/ngày.

Người lớn:

► Liều dùng nên bắt đầu với 600 mg/ngày rồi tăng dần Depakine 200mg mỗi 3 ngày cho tới khi kiểm soát được cơn bệnh. Điều này thông thường nằm trong khoảng liều từ 1000 mg đến 2000 mg, tức là từ 20 - 30 mg/kg/ngày. Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng đến 2500 mg/ngày.

► Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày, không được thay đổi hay ngưng dùng thuốc đột ngột mà không báo trước cho bác sĩ.

Trẻ em có cân nặng trên 20kg:

► Liều khởi đầu nên là 400 mg/ngày (bất kể cân nặng) rồi tăng dần cho đến khi kiểm soát được cơn bệnh; điều này thông thường
nằm trong khoảng liều là 20 - 30 mg/kg/ngày.

► Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng tới 35 mg/kg/ngày.

Trẻ em có cân nặng dưới 20kg:

► Dạng bào chế Depakine® Chrono không phù hợp cho nhóm đối tượng bệnh nhân này, do kích thước của viên thuốc cũng như nhu cầu cần phải chỉnh tăng liều. Có những dạng thuốc khác (ví dụ, dung dịch uống) thích hợp hơn.

Người cao tuổi:

► Liều cần được xác định dựa vào việc kiểm soát các cơn động kinh.

► Liều hàng ngày được xác định tùy theo tuổi và cân nặng của bệnh nhân; tuy nhiên, phải tính đến sự nhạy cảm khác nhau rõ rệt của từng người đối với valproat.

Hưng cảm

► Liều khởi đầu khuyên dùng là 20 mg/kg/ngày. Nên nhanh chóng tăng liều để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với mức liều thấp nhất. Liều duy trì được đề nghị trong điều trị rối loạn cảm xúc lưỡng cực là từ 1000mg đến 2000mg/ngày. Trong các trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều nhưng không vượt quả 3000mg/ngày.

► Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng người bệnh. Điều trị dự phòng nên được thiết lập theo đáp ứng của từng người bệnh với mức liều dùng thấp nhất có hiệu quả. Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày; không được thay đổi hay ngưng dùng thuốc đột ngột mà không báo trước cho bác sĩ.

Bé gái, trẻ vị thành niên nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và phụ nữ có thai:

► Valproat cần được khởi đầu điều trị và giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị động kinh hoặc rối loạn lưỡng cực. 

► Chỉ nên sử dụng thuốc này khi các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc bệnh nhân không dung nạp được. Cân
bằng lợi ích – nguy cơ của thuốc nên được đánh giá cẩn thận trong mỗi lần thăm khám định kỳ cho bệnh nhân. Tốt nhất nên kê đơn valproat dưới dạng đơn trị liệu và dùng mức liều thấp nhất có hiệu quả. Nếu có thể, nên sử dụng dạng phóng thích kéo dài
để tránh tăng cao nồng độ đỉnh trong huyết tương. Liều hằng ngày nên được chia ít nhất thành 2 liều đơn.

Thời gian trị liệu

► Phải tuân thủ theo liều dùng và thời gian trị liệu, cụ thể là không được ngưng điều trị mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Hoàn toàn tuân theo đơn thuốc của bác sĩ.

Nguy cơ khi ngưng dùng thuốc

► Việc ngưng dùng thuốc phải được thực hiện từ từ. Hậu quả của việc ngưng điều trị đột ngột (hoặc giảm liều với số lượng nhiều) có thể làm tái xuất hiện cäc cơn động kinh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 30 viên

Nhà sản xuất

SANOFI