Davyca F 150mg

Tên biệt dược: Davyca F 150mg
Quy cách:

► Hộp 2 vỉ x 14 viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Davipharm

Thuốc Davyca F có thành phần chính pregabalin 150 mg với công dụng phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn. Rối loạn lo âu lan tỏa. Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes. Đau cơ do xơ hóa. Đau thần kinh do tổn thương tủy sống.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Davyca F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn. 

► Rối loạn lo âu lan tỏa. 

► Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes. 

► Đau cơ do xơ hóa. 

► Đau thần kinh do tổn thương tủy sống. 

Chống chỉ định

► Dùng đường uống, chia 2 - 3 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Thuốc Davyca F chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Mẫn cảm với pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ

► Liều khởi đầu là 150 mg, uống hàng ngày, sau đó tăng dần liều lên sau mỗi tuần tùy theo đáp ứng, tới 300 mg/ngày rồi 600 mg/ngày.

Rối loạn lo âu lan tỏa

► Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150 mg tới liều tối đa là 600 mg mỗi ngày. 

Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes

► Người lớn: Liều khuyến cáo: 150 - 300 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần. 

► Liều khởi đầu: 150 mg/ngày, có thể tăng tới 300 mg ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau 2 - 4 tuần điều trị với liều 300 mg ngày, có thể tăng tới liều 600 mg ngày chia làm 2 - 3 lần. Liều vượt quá 300 mg ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liệu 300 mg ngày, vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao. 

Đau dây thần kinh do đái tháo đường

► Người lớn: Liều khởi đầu 150 mg ngày, chia làm 3 lần: Liều có thể tăng trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo 300 mg ngày chia làm 3 lần. Tuy nhiên, trong thử nghiệm lâm sàng pregabalin liệu 600 mg ngày không cho hiệu quả tăng thêm đáng kể và bệnh nhân dùng liều này có tỉ lệ tác dụng không mong muốn cao hơn liều 600 mg ngày không được tiếp tục nghiên cứu và không được khuyến cáo sử dụng. 

Đau cơ do xơ hóa

► Liều khởi đầu 150 mg/ngày, tăng lên sau 1 tuần tùy theo đáp ứng tới 300 mg/ngày rồi 450 mg ngày nếu thấy cần thiết. 

Đau thần kinh do tổn thương tủy sống

► Khoảng liều khuyến cáo của pregabalin trong điều trị đau thần kinh do tổn thương tủy sống là từ 150 - 600 mg/ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg x 2 lần/ngày (150 mg/ngày). Có thể tăng liều lên 150 mg x 2 lần/ngày (300 mg ngày) trong vòng 1 tuần dựa trên hiệu quả và dung nạp. Nếu bệnh nhân không được giảm đau hiệu quả sau 2 - 3 tuần điều trị với liều 150 mg x 2 lần ngày và dung nạp tốt, có thể tăng liều pregabalin lên 300 mg x 2 lần/ngày. Vì pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. 

Đối với bệnh nhân suy thận

► Cần chỉnh liều theo Clcr, cụ thể như sau:

Độ thanh thải creatinin (mL/ phút)

Tổng liều pregabalin hàng ngày (mg/ ngày)

Chế độ liều

> 60

150

300

450

600

2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày.

30 - 60 

75

150

225

300

2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày.

15 - 30

25 - 50

75

100 - 150

150

1 - 3 lần/ngày.

< 15 

25

25 - 50

50 - 75

75

1 lần/ngày.

Liều bổ sung sau chạy thận (mg):

  • Bệnh nhân dùng liều 25 mg x 1 lần/ngày: Dùng một liều bổ sung từ 25 - 50 mg.
  • Bệnh nhân dùng liều 25 - 50 mg x 1 lần/ngày: Dùng một liều bổ sung từ 50 - 75 mg.
  • Bệnh nhân dùng liều 50 - 75 mg x 1 lần/ngày: Dùng một liều bổ sung từ 75 - 100 mg. 
  • Bệnh nhân dùng liều 75 mg x 1 lần/ngày: Dùng một liều bổ sung từ 100 - 150 mg.

► Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

► Dùng thuốc cho trẻ em: Hiệu quả và an toàn của pregabalin trên các bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. 

► Dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần chỉnh liều với người cao tuổi trừ trong trường hợp tổn thương chức năng thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Pregabalin.....................................150mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Davyca F bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Rất thường gặp, ADR > 1/10

  • Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu.

► Thường gặp, ADR > 1/100

  • Nhiễm trùng và nhiệm ký sinh trùng: Viêm mũi họng. 

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng. 

  • Tâm thần: Tâm trạng phấn khích lú lẫn, khó chịu, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục. 

  • Thần kinh: Mất điều hòa, bất thường phối hợp, run loạn vận ngôn, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm cảm giác an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê. 

  • Mắt: Nhìn mờ, nhìn đối. 

  • Tai và mê đạo (tai trong): Chóng mặt. 

  • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, khô miệng. 

  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau ở chi, co thắt cổ tử cung.

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương. 

  • Toàn thân và đường sử dụng: Phù ngoại biên, phù, dáng đi bất thường, té ngã, cảm giác say, cảm giác bất thường, mệt mỏi. 

  • Xét nghiệm: Tăng cân.

► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu. 

  • Miễn dịch: Quá mẫn. 

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, hạ đường huyết. 

  • Tâm thần: Ảo giác, cơn hoảng loạn, bồn chồn, kích động, trầm cảm, cảm giác chán nản, tăng cảm xúc, quá khích, thay đổi cảm xúc, mất nhân cách, khó giao tiếp, mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, không đạt được cực khoái, thờ ơ. . 

  • Thần kinh: Bất tỉnh, sững sờ, co giật cơ, mất ý thức, thần kinh vận động hoạt động quá mức, loạn vận động, chóng mặt tư thế, run khi làm động tác có chủ đích rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, suy nhược tâm thần, rối loạn ngôn ngữ suy giảm phản xạ tăng cảm giác, cảm giác bỏng, mất vị giác, khó chịu. 

  • Mắt: Mất thị lực ngoại biên, rối loạn thị giác, sưng mắt, giảm thị trường, giảm độ sắc nét khi nhìn, đau mắt, cận thị, hoa mắt, khô mắt.

  • Tai và mê đạo (tai trong): Nhạy cảm với âm thanh. 

  • Tim: Tim đập nhanh, block nhĩ thất độ 1, chậm nhịp xoang, suy tim sung huyết. 

  • Mạch máu: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng, lạnh ngoại biên. 

  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi. 

  • Tiêu hóa: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác ở miệng.

  • Da và mô dưới da: Ban đỏ, nổi mày đay, tăng tiết mồ hôi, ngứa. 

  • Cơ xương và mô liên kết: Sưng khớp, đau cơ, co giật cơ, đau cổ, cứng cơ. 

  • Thận và tiết niệu: Tiểu không kiểm soát, khó tiểu. 

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng sinh dục, chậm xuất tinh, đau bụng kinh, đau vú. 

  • Toàn thân và đường sử dụng: Phù toàn thân, phù mặt, đau ngực, đau, sốt, cảm giác khát, lạnh, suy nhược. 

  • Xét nghiệm: Tăng creatinin phosphokinase huyết, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, tăng glucose huyết, giảm số lượng tiêu cầu, tăng creatinin huyết, giảm kali huyết, giảm cân.

► Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Miễn dịch: Phù mạch, phản ứng dị ứng. 

  • Tâm thần: Trạng thái giai ức chế. 

  • Thần kinh: Co giật, rối loạn khứu giác, giảm khả năng vận động, chứng khó viết. 

  • Mắt: Mất thị lực, viêm giác mạc, chứng nhận dao động thay đổi nhận thức chiều sâu của mắt giãn đồng từ lác mắt, nhìn sáng. 

  • Tim: Kéo dài khoảng QT, nhanh nhịp xoang, loạn nhịp xoang. 

  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Phù phổi, thắt cổ họng.

  • Tiêu hóa: Cổ trướng, viêm tụy, sưng lưỡi, khó nuốt. Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens - Johnson, đổ mồ hôi lạnh.

  • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân. 

  • Thận và tiết niệu: Suy thận, thiếu niệu, bị tiêu.

  •  Hệ sinh dục và tuyến vú: Vô kinh, tiết sữa bất thường, vú to, nữ hóa tuyến vú. 

  • Xét nghiệm: Giảm số lượng bạch cầu. 

► Sau khi ngừng điều trị ngắn hạn hoặc dài hạn với pregabalin, có thể xuất hiện các triệu chứng cai thuốc ở một số bệnh nhân. Các phản ứng sau đã được báo cáo: Mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, lo âu, tiêu chảy, hội chứng cúm, co giật, căng thẳng, trầm cảm, đau, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt, dấu hiệu phụ thuộc thể chất. Nên thông báo cho bệnh nhân điều này trước khi điều trị. Khi ngừng điều trị dài hạn pregabalin, tỉ lệ và mức độ nặng của triệu chứng cai thuốc có thể phụ thuộc liều.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

► Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Pregabalin.....................................150mg

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Davyca F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

► Phối hợp cùng các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn. 

► Rối loạn lo âu lan tỏa. 

► Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes. 

► Đau cơ do xơ hóa. 

► Đau thần kinh do tổn thương tủy sống. 

Chống chỉ định

► Dùng đường uống, chia 2 - 3 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ

► Liều khởi đầu là 150 mg, uống hàng ngày, sau đó tăng dần liều lên sau mỗi tuần tùy theo đáp ứng, tới 300 mg/ngày rồi 600 mg/ngày.

Rối loạn lo âu lan tỏa

► Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150 mg tới liều tối đa là 600 mg mỗi ngày. 

Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes

► Người lớn: Liều khuyến cáo: 150 - 300 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần. 

► Liều khởi đầu: 150 mg/ngày, có thể tăng tới 300 mg ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau 2 - 4 tuần điều trị với liều 300 mg ngày, có thể tăng tới liều 600 mg ngày chia làm 2 - 3 lần. Liều vượt quá 300 mg ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liệu 300 mg ngày, vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao. 

Đau dây thần kinh do đái tháo đường

► Người lớn: Liều khởi đầu 150 mg ngày, chia làm 3 lần: Liều có thể tăng trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo 300 mg ngày chia làm 3 lần. Tuy nhiên, trong thử nghiệm lâm sàng pregabalin liệu 600 mg ngày không cho hiệu quả tăng thêm đáng kể và bệnh nhân dùng liều này có tỉ lệ tác dụng không mong muốn cao hơn liều 600 mg ngày không được tiếp tục nghiên cứu và không được khuyến cáo sử dụng. 

Đau cơ do xơ hóa

► Liều khởi đầu 150 mg/ngày, tăng lên sau 1 tuần tùy theo đáp ứng tới 300 mg/ngày rồi 450 mg ngày nếu thấy cần thiết. 

Đau thần kinh do tổn thương tủy sống

► Khoảng liều khuyến cáo của pregabalin trong điều trị đau thần kinh do tổn thương tủy sống là từ 150 - 600 mg/ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo là 75 mg x 2 lần/ngày (150 mg/ngày). Có thể tăng liều lên 150 mg x 2 lần/ngày (300 mg ngày) trong vòng 1 tuần dựa trên hiệu quả và dung nạp. Nếu bệnh nhân không được giảm đau hiệu quả sau 2 - 3 tuần điều trị với liều 150 mg x 2 lần ngày và dung nạp tốt, có thể tăng liều pregabalin lên 300 mg x 2 lần/ngày. Vì pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. 

Đối với bệnh nhân suy thận

► Cần chỉnh liều theo Clcr, cụ thể như sau:

Độ thanh thải creatinin (mL/ phút)

Tổng liều pregabalin hàng ngày (mg/ ngày)

Chế độ liều

> 60

150

300

450

600

2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày.

30 - 60 

75

150

225

300

2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày.

15 - 30

25 - 50

75

100 - 150

150

1 - 3 lần/ngày.

< 15 

25

25 - 50

50 - 75

75

1 lần/ngày.

Liều bổ sung sau chạy thận (mg):

  • Bệnh nhân dùng liều 25 mg x 1 lần/ngày: Dùng một liều bổ sung từ 25 - 50 mg.
  • Bệnh nhân dùng liều 25 - 50 mg x 1 lần/ngày: Dùng một liều bổ sung từ 50 - 75 mg.
  • Bệnh nhân dùng liều 50 - 75 mg x 1 lần/ngày: Dùng một liều bổ sung từ 75 - 100 mg. 
  • Bệnh nhân dùng liều 75 mg x 1 lần/ngày: Dùng một liều bổ sung từ 100 - 150 mg.

► Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

► Dùng thuốc cho trẻ em: Hiệu quả và an toàn của pregabalin trên các bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. 

► Dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần chỉnh liều với người cao tuổi trừ trong trường hợp tổn thương chức năng thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

► Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

Davipharm