Cetirizine Stada 10mg

Tên biệt dược: Cetirizine Stada 10mg
Quy cách:

►  Hộp 10 Vỉ x  10 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Stada (Đức)

Thuốc Cetirizine là sản phẩm của Stada Arzneimittel AG có thành phần chính là Cetirizine dihydrochloride để làm giảm các triệu chứng liên quan đến mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng; giảm các triệu chứng nổi mày đay vô cằn mạn tính.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Cetirizine ở người lớn và bệnh nhân nhi từ 6 tuổi trở lên trong các trường hợp sau:

► Làm giảm các triệu chứng liên quan đến mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng.

► Làm giảm các triệu chứng nổi mày đay vô cằn mạn tính.

Chống chỉ định

Thuốc Cetirizine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzine hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazine nào, hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

► Người lớn: 10 mg x 1 lần/ngày.

► Người cao tuổi: Không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.

► Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan đơn độc. Ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận, nên điều chỉnh liều (xem phần hướng dẫn liều cho bệnh nhân suy thận).

► Suy thận:

  • Chức năng thận bình thường Clcr (ml/phút) ≥ 80: Dùng liều 10mg x 1 lần/ 1 ngày.
  • Suy thận nhẹ Clcr (ml/phút) 50 - 79: Dùng liều 10mg x 1 lần/ 1 ngày.
  • Suy thận vừa Clcr (ml/phút) 30 - 49: Dùng liều 5mg x 1 lần/ 1 ngày.
  • Suy thận nặng Clcr (ml/phút) < 30: Dùng liều 5mg x 2 ngày 1 lần.
  • Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách Clcr (ml/phút) < 10: Chống chỉ định.

► Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì dạng bào chế và hàm lượng không phù hợp để điều chỉnh liều khi cần thiết.

► Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên, dùng hai lần mỗi ngày).

► Thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.

► Trẻ em bị suy thận: Liều phải được điều chỉnh theo từng cá nhân tùy vào độ thanh thải ở thận, tuổi và trọng lượng cơ thể.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Mỗi viên nén chứa:

► Cetirizine..............................10mg.

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Cetirizine mà bạn có thể gặp:

Tần suất được xác định như sau: Thường gặp (ADR ≥ 1/100), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).

► Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

  • Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu.

► Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm gặp: Mẫn cảm.
  • Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ.

► Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Không rõ: Tăng sự thèm ăn.

► Rối loạn tâm thần:

  • Ít gặp: Kích động.
  • Hiếm gặp: Hung hăng, nhầm lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
  • Rất hiếm gặp: Hội chứng Tic.
  • Không rõ: Có ý định tự tử, cơn ác mộng.

► Rối loạn hệ thần kinh:

  • Ít gặp: Dị cảm.
  • Hiếm gặp: Co giật.
  • Rất hiếm gặp: Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.
  • Không rõ: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.

► Rối loạn mắt:

  • Rất hiếm gặp: Rối loạn điều tiết, mờ mắt, vận nhãn.

► Rối loạn tại:

  • Không rõ: Chóng mặt.

► Rối loạn tim:

  • Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.

► Rối loạn tiêu hóa:

  • Ít gặp: Tiêu chảy.

► Rối loạn gan mật:

  • Hiếm gặp: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, gamma-GT và bilirubin).

► Rối loạn da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Ngứa, phát ban.
  • Hiếm gặp: Nổi mày đay.
  • Rất hiếm gặp: Phù mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định.
  • Không rõ: Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

► Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

  • Không rõ: Đau khớp.

► Rối loạn thần và tiết niệu:

  • Rất hiếm gặp: Khó tiểu, đái dầm.
  • Không rõ: Bí tiểu.

► Rối loạn chung:

  • Ít gặp: Suy nhược, khó chịu.
  • Hiếm gặp: Phù.

► Khác:

  • Hiếm gặp: Tăng cân.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 10 Vỉ x  10 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

► Cetirizine..............................10mg.

► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Cetirizine ở người lớn và bệnh nhân nhi từ 6 tuổi trở lên trong các trường hợp sau:

► Làm giảm các triệu chứng liên quan đến mũi và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng.

► Làm giảm các triệu chứng nổi mày đay vô cằn mạn tính.

Chống chỉ định

Thuốc Cetirizine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

► Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzine hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazine nào, hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

► Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

Liều dùng

► Người lớn: 10 mg x 1 lần/ngày.

► Người cao tuổi: Không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.

► Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan đơn độc. Ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận, nên điều chỉnh liều (xem phần hướng dẫn liều cho bệnh nhân suy thận).

► Suy thận:

  • Chức năng thận bình thường Clcr (ml/phút) ≥ 80: Dùng liều 10mg x 1 lần/ 1 ngày.
  • Suy thận nhẹ Clcr (ml/phút) 50 - 79: Dùng liều 10mg x 1 lần/ 1 ngày.
  • Suy thận vừa Clcr (ml/phút) 30 - 49: Dùng liều 5mg x 1 lần/ 1 ngày.
  • Suy thận nặng Clcr (ml/phút) < 30: Dùng liều 5mg x 2 ngày 1 lần.
  • Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách Clcr (ml/phút) < 10: Chống chỉ định.

► Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì dạng bào chế và hàm lượng không phù hợp để điều chỉnh liều khi cần thiết.

► Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên, dùng hai lần mỗi ngày).

► Thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.

► Trẻ em bị suy thận: Liều phải được điều chỉnh theo từng cá nhân tùy vào độ thanh thải ở thận, tuổi và trọng lượng cơ thể.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 10 Vỉ x  10 Viên

Nhà sản xuất

Stada (Đức)