Azenmarol 1

Tên biệt dược: Azenmarol 1
Quy cách:

►  Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Agimexpharm

Thuốc Azenmarol 1mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, có thành phần chính là Acenocoumarol. Thuốc Azenmarol chỉ định điều trị dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo, dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin, dự phòng huyết khối trong ống thông.

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

Thuốc Azenmarol chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

► Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.

► Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.

► Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.

► Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.

► Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Chống chỉ định

Một vài chống chỉ định trong điều trị bằng thuốc Azenmarol có thể kể đến như:

► Những người có tiền sử mẫn cảm với các dẫn chất coumarin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc Azenmarol.

► Những người thiếu hụt vitamin C, viêm màng trong tim do vi khuẩn, loạn sản máu hoặc có bất kỳ rối loạn về máu nào có tăng nguy cơ xuất huyết.

► Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.

► Bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt khi thời gian prothrombin đã bị kéo dài.

► Người có nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay có khả năng phải phẫu thuật lại.

► Bệnh nhân tai biến mạch máu não, trừ những trường hợp bị nghẽn mạch ở nơi khác.

► Người bị suy thận nặng (Clcr < 20 mL/phút).

► Giãn tĩnh mạch thực quản.

► Người đang bị loét dạ dày - tá tràng.

► Không được kết hợp với aspirin liều cao, phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo.

► Không dùng thuốc azenmarol trong vòng 48 giờ sau khi sinh.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Thuốc Azenmarol dùng qua đường uống. Acenocoumarol thường được uống một lần vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Liều dùng

► Liều lượng thuốc phải được điều chỉnh nhằm đạt mục đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không xảy ra huyết khối nhưng tránh gây ra tình trạng chảy máu tự phát. Tùy theo đáp ứng điều trị mỗi bệnh nhân, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp.

Liều uống thông thường

► Ngày đầu tiên uống liều 4mg/ngày, ngày thứ 2 uống liều 4 - 8 mg/ ngày.

► Liều dùng duy trì của thuốc là từ 1 - 8 mg/ ngày, tùy theo đáp ứng sinh học.

► Việc điều chỉnh liều thường tiến hành từng nấc 1 mg.

Theo dõi sinh học và hiệu chỉnh liều

► Xét nghiệm sinh học thích hợp là đo thời gian prothrombin (PT) biểu thị theo tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR (International Normalized Ratio). Qua thời gian prothrombin để thăm dò các yếu tố II, VII, X là những yếu tố bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K. Yếu tố IX cũng bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K, tuy nhiên không sử dụng thời gian prothrombin để thăm dò.

► Nếu không dùng thuốc kháng vitamin K thì INR ở người bình thường là 1. Khi sử dụng thuốc đa số trường hợp đích INR cần đạt là 2,5, dao động trong khoảng 2 và 3. Trường hợp INR dưới 2 phản ánh việc dùng thuốc chống đông máu chưa đủ. INR trên 3 là dùng thừa thuốc. INR trên 5 là có nguy cơ gây chảy máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Công thức cho 1 viên:

► Acenocoumarol 4mg.

► Tá dược: Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, Crospovidon, Natri lauryl sulfat, Colloidal silicon dioxid,..

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ Khi sử dụng thuốc Azenmarol , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

► Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: Hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,….

► Đôi khi xảy ra tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.

► Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S; mẩn da dị ứng.

► Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.

► Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be

Thành phần

Công thức cho 1 viên:

► Acenocoumarol 4mg.

► Tá dược: Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, Crospovidon, Natri lauryl sulfat, Colloidal silicon dioxid,..

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Azenmarol chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

► Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.

► Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.

► Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.

► Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.

► Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Chống chỉ định

Một vài chống chỉ định trong điều trị bằng thuốc Azenmarol có thể kể đến như:

► Những người có tiền sử mẫn cảm với các dẫn chất coumarin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc Azenmarol.

► Những người thiếu hụt vitamin C, viêm màng trong tim do vi khuẩn, loạn sản máu hoặc có bất kỳ rối loạn về máu nào có tăng nguy cơ xuất huyết.

► Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.

► Bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt khi thời gian prothrombin đã bị kéo dài.

► Người có nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay có khả năng phải phẫu thuật lại.

► Bệnh nhân tai biến mạch máu não, trừ những trường hợp bị nghẽn mạch ở nơi khác.

► Người bị suy thận nặng (Clcr < 20 mL/phút).

► Giãn tĩnh mạch thực quản.

► Người đang bị loét dạ dày - tá tràng.

► Không được kết hợp với aspirin liều cao, phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo.

► Không dùng thuốc azenmarol trong vòng 48 giờ sau khi sinh.

Liều dùng

► Liều lượng thuốc phải được điều chỉnh nhằm đạt mục đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không xảy ra huyết khối nhưng tránh gây ra tình trạng chảy máu tự phát. Tùy theo đáp ứng điều trị mỗi bệnh nhân, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp.

Liều uống thông thường

► Ngày đầu tiên uống liều 4mg/ngày, ngày thứ 2 uống liều 4 - 8 mg/ ngày.

► Liều dùng duy trì của thuốc là từ 1 - 8 mg/ ngày, tùy theo đáp ứng sinh học.

► Việc điều chỉnh liều thường tiến hành từng nấc 1 mg.

Theo dõi sinh học và hiệu chỉnh liều

► Xét nghiệm sinh học thích hợp là đo thời gian prothrombin (PT) biểu thị theo tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR (International Normalized Ratio). Qua thời gian prothrombin để thăm dò các yếu tố II, VII, X là những yếu tố bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K. Yếu tố IX cũng bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K, tuy nhiên không sử dụng thời gian prothrombin để thăm dò.

► Nếu không dùng thuốc kháng vitamin K thì INR ở người bình thường là 1. Khi sử dụng thuốc đa số trường hợp đích INR cần đạt là 2,5, dao động trong khoảng 2 và 3. Trường hợp INR dưới 2 phản ánh việc dùng thuốc chống đông máu chưa đủ. INR trên 3 là dùng thừa thuốc. INR trên 5 là có nguy cơ gây chảy máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Nhà sản xuất

Agimexpharm