Agimstan 40mg

Tên biệt dược: Agimstan 40mg
Quy cách:

►  Hộp 4 Vỉ x 7 Viên

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Agimexpharm

Thuốc Nisten là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Đạt Vi Phú (Davipharm), với dược chất chính là ivabradin, thuốc được dùng trong điều trị các bệnh tim mạch: Bệnh đau thắt ngực, bệnh mạch vành…

✔️  Cam kết hàng chính hãng 100%

✔️  Giá tốt nhất thị trường

✔️  Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.

✔️  Tư vấn miễn phí 24/7.

✔️  Giao hàng toàn quốc.

####

Công dụng:  

Chỉ định

► Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

► Được dùng để thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định

► Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

► Phụ nữ mang thai, người cho con bú.

► Suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc kali huyết > 5 mmol/lít hoặc Clcr 30ml/phút.

► Suy gan nặng, tắc mật.

► Bệnh nhân bi đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/1,73 m2) đang dùng các sản phẩm có chứa aliskiren.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

► Uống ngày 1 lần. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.

Liều dùng

► Điều trị tăng huyết áp: Khi bắt đầu điều trị bằng một thuốc, thường chỉnh liều sau 1 tháng (hoặc ngắn hơn ở các bệnh nhân có nguy cơ cao như tăng huyết áp độ 2). Khi không kiểm soát được huyết áp ở liều ban đầu, cần đền nhiều tháng để có thể kiểm soát được huyết áp đồng thời tránh tác dụng phụ của thuốc.

► Đơn trị liệu: Người lớn: 40mg/lần/ngày. Nếu cần, sau mỗi 4 tuần có thể tăng tới tối đa 80mg/lần/ngày.

► Phối hợp: ở các bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu telmisartan, có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid như hydroclorothiazid, khi đó nên dùng dạng chế phẩm kết hợp 2 hoạt chất này.

► Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Không dùng chế phấm này cho bệnh nhân suy thận nặng (do liều khởi đầu ở đối tượng này là 20mg). Chống chi định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid khi mức lọc cầu thận < 30ml/phút.

► Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa hoặc bệnh nhân tắc mật, liều hàng ngày không được vượt quá 40mg/lần/ngày đơn trị liệu. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân suy gan nặng.

► Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

► Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thành phần sản phẩm:

Công thức cho 1 viên:

► Telmisartan 40mg

► Tá dược: Mannitol, Natri hydroxid, Povidon K30, Natri starch glycolat, Microcystallin cellulose 101, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Chương trình khuyến mãi nhà thuốc thái minh

Tác dụng phụ

❌ ADR thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

► Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.

► Thần kinh trung ương: Tinh trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.

► Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy.

► Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

► Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).

► Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân.

► Chuyển hóa: Tăng kali huyết.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

► Toàn thân: Phù mạch.

► Mắt: Rối loạn thị giác.

► Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).

► Tiêu hóà: Chảy máu dạ dày - ruột.

► Da: Ban da, mày đay, ngứa.

► Gan: Tăng enzym gan.

► Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.

► Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

► Hô hấp: Bệnh phổi kẽ (đã được ghi nhận sau khi tiếp thị liên quan đến thời gian dùng telmisartan, tuy nhiên chưa thể xác định nguyên nhân có phải do telmisartan hay không).

► Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảo quản:

  •  Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách: 

►  Hộp 4 Vỉ x 7 Viên

Nhà thuốc thái minh Quận 6

SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. 

Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be

Thành phần

Công thức cho 1 viên:

► Telmisartan 40mg

► Tá dược: Mannitol, Natri hydroxid, Povidon K30, Natri starch glycolat, Microcystallin cellulose 101, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Công dụng

Chỉ định

► Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

► Được dùng để thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định

► Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

► Phụ nữ mang thai, người cho con bú.

► Suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc kali huyết > 5 mmol/lít hoặc Clcr 30ml/phút.

► Suy gan nặng, tắc mật.

► Bệnh nhân bi đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/1,73 m2) đang dùng các sản phẩm có chứa aliskiren.

Liều dùng

► Điều trị tăng huyết áp: Khi bắt đầu điều trị bằng một thuốc, thường chỉnh liều sau 1 tháng (hoặc ngắn hơn ở các bệnh nhân có nguy cơ cao như tăng huyết áp độ 2). Khi không kiểm soát được huyết áp ở liều ban đầu, cần đền nhiều tháng để có thể kiểm soát được huyết áp đồng thời tránh tác dụng phụ của thuốc.

► Đơn trị liệu: Người lớn: 40mg/lần/ngày. Nếu cần, sau mỗi 4 tuần có thể tăng tới tối đa 80mg/lần/ngày.

► Phối hợp: ở các bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu telmisartan, có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid như hydroclorothiazid, khi đó nên dùng dạng chế phẩm kết hợp 2 hoạt chất này.

► Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Không dùng chế phấm này cho bệnh nhân suy thận nặng (do liều khởi đầu ở đối tượng này là 20mg). Chống chi định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid khi mức lọc cầu thận < 30ml/phút.

► Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa hoặc bệnh nhân tắc mật, liều hàng ngày không được vượt quá 40mg/lần/ngày đơn trị liệu. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân suy gan nặng.

► Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

► Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Quy cách

►  Hộp 4 Vỉ x 7 Viên

Nhà sản xuất

Agimexpharm