Rifampicin 300

Tên biệt dược: Rifampicin 300
Quy cách:

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Quốc gia sản xuất: VIET NAM
Nhà sản xuất: Mekophar

Rifampicin 300 dùng để điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn.

Thành phần

Rifampicin 300 mg.

Công dụng

Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ) chịu tác dụng.

Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis.

Bệnh do Brucella.

Liều dùng

Bệnh lao: ngày 1 lần, người lớn và trẻ em: 10mg/kg thể trọng, tối đa 600mg, dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác (INH, streptomycin, ethambutol…)

Bệnh phong: tháng 1 lần, trẻ em 0– 5 tuổi: 150– 300mg, trẻ em 6– 14 tuổi: 300– 450mg, người lớn: 600mg dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác (dapson, clofazimin)

Dự phòng viêm màng não:

+ Do Heamophilus influenzae: ngày 1 lần, dùng 4 ngày liên tiếp

+ Do Neisseria meningitidis: ngày 2 lần, dùng 2 ngày liên tiếp

Trẻ em < 1 tháng tuổi: 5mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 10mg/kg, người lớn: 600mg.

Bệnh nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ): trẻ em < 1tháng tuổi: 15– 20mg/kg/ngày, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi và người lớn: 20– 30mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

Bệnh Brucella: Rifampicin 900mg/ngày/1 lần kết hợp với Doxycyclin.

Lưu ý

Thuốc này có thể làm cho nước tiểu, phân và nước mắt có màu đỏ da cam.

Rối loạn tiêu hóa nhẹ, ngứa, phát ban. Ít gặp: mệt mỏi, đau đầu, tăng transaminase, vàng da. Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

Rifampicin phối hợp với isoniazid (INH) và pyrazinamid sẽ làm tăng độc tính với gan.

Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450, làm tăng chuyển hoá các thuốc: thuốc uống ngừa thai, thuốc chống đông máu, digitoxin, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, diazepam, chẹn beta, chẹn calci, … Các thuốc trên khi phối hợp với rifampicin cần điều chỉnh liều.

Một số thuốc khi dùng chung với rifampicin sẽ làm giảm hấp thu rifampicin: các kháng acid, bentonit, clofazimin, … khắc phục bằng các uống riêng cách nhau 8– 12 giờ.

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Mekophar