Metodex là một thuốc nhỏ mắt thuộc nhóm kháng khuẩn và khử trùng mắt có xuất xứ Việt Nam. Dung dịch thuốc Metodex có chứa 2 thành phần hoạt chất chính là Tobramycin và Dexamethasone, hàm lượng tương ứng trong mỗi 5ml thuốc là 15mg và 5 mg.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
####
Công dụng:
Chỉ định
► Viêm ở mắt có đáp ứng với steroid, và có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn ở mắt do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên.
► Viêm kết mạc mi và kết mạc nhãn cầu, viêm kết mạc và bán phần trước nhãn nhằm giảm được phù nề và tình trạng viêm.
► Viêm màng bồ đào trước mãn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ hay bỏng nhiệt do dị vật.
Chống chỉ định
► Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng cành cây), bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra. Nhiễm Mycobacterium ở mắt. Bệnh do nấm gây ra ở các bộ phận của mắt. Quá mẫn với một số thành phần của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
► Nhỏ 1 – 2 giọt/lần, 4 – 6 giờ/lần. Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều lên đến 1 – 2 giọt/2 giờ/lần. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi có cải thiện các dấu hiệu lâm sàng.
► Không nên ngưng điều trị quá sớm.
► Đậy nắp sau khi sử dụng. Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi đã mở nắp lần đầu.
Mỗi lọ 5ml chứa:
► Tobramycin sulfate tương đương 15mg Tobramycin.
► Dexamethason natri phosphate tương đương 5mg Dexamethason.
► Tá dược: Benzalkonium chlorid, dinatri edetat, natri chlorid, natri sulfat, nước cất vừa đủ 5ml.
Tác dụng phụ:
► Phản ứng bất lợi khi sử dụng METODEX là do thành phần steroid, thành phần kháng khuẩn hay do sự kết hợp cả hai.
► Tác dụng ngoại ý do thành phần Tobramycin: Những phản ứng độc tại chỗ đối với mắt về quá mẫn, bao gồm: Ngứa và phù mi mắt, và ban đỏ kết mạc. Những phản ứng bất lợi khác chưa được báo cáo; tuy nhiên, nếu sử dụng đồng thời tobramycin tại chỗ ở mắt và những kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycosid thì nên thận trọng theo dõi tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
► Tác dụng ngoại ý do thành phần steroid: Tăng nhãn áp (IOP) có khả năng tiến triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên; hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau; và chậm liền vết thương.
► Nhiễm khuẩn thứ phát: Nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra sau khi sử dụng những thuốc chứa steroid và kháng sinh. Nhiễm nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng steroid phải xem xét khả năng nhiễm nấm trong bất kỳ trường hợp nào có loét giác mạc kéo dài.
► Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
✔️ Hộp 1 lọ 5ml
SẢN PHẨM NÀY KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC VÀ KHÔNG CÓ TÁC DỤNG THAY THẾ THUỐC. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI DÙNG.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Thành phần
Mỗi lọ 5ml chứa:
► Tobramycin sulfate tương đương 15mg Tobramycin.
► Dexamethason natri phosphate tương đương 5mg Dexamethason.
► Tá dược: Benzalkonium chlorid, dinatri edetat, natri chlorid, natri sulfat, nước cất vừa đủ 5ml.
Công dụng
Chỉ định
► Viêm ở mắt có đáp ứng với steroid, và có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn ở mắt do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên.
► Viêm kết mạc mi và kết mạc nhãn cầu, viêm kết mạc và bán phần trước nhãn nhằm giảm được phù nề và tình trạng viêm.
► Viêm màng bồ đào trước mãn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ hay bỏng nhiệt do dị vật.
Chống chỉ định
► Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex (viêm giác mạc dạng cành cây), bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra. Nhiễm Mycobacterium ở mắt. Bệnh do nấm gây ra ở các bộ phận của mắt. Quá mẫn với một số thành phần của thuốc.
Liều dùng
► Nhỏ 1 – 2 giọt/lần, 4 – 6 giờ/lần. Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều lên đến 1 – 2 giọt/2 giờ/lần. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi có cải thiện các dấu hiệu lâm sàng.
► Không nên ngưng điều trị quá sớm.
► Đậy nắp sau khi sử dụng. Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi đã mở nắp lần đầu.
Nhà sản xuất
Merap Group
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.