Optive 15 ml của công ty dược phẩm Allergan Sales LLC. Thành phần chính là natri carboxymethylcellulose và glycerin. Thuốc làm giảm tạm thời cảm giác nóng, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng và có thể được dùng như một chất bảo vệ tránh kích ứng mắt thêm nữa.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
####
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Indocollyre 0,1% dùng chỉ định trong một số phẫu thuật nhất định tại mắt và trong điều trị hậu phẫu:
► Ức chế co đồng tử.
► Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc các phẫu thuật tiền phòng.
► Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc điều trị các tật về khúc xạ (đặc biệt trong mổ điều trị cận thị).
Chống chỉ định
► Mang thai từ 6 tháng trở lên.
► Có tiền sử dị ứng với diclofenac hoặc các thuốc có tác dụng tương tự, ví dụ như các thuốc chống viêm phi steroid (NSAIDs) khác hoặc aspirin.
► Có tiền sử lên cơn hen do aspirin hoặc các NSAIDs khác.
► Loét dạ dày, hành tá tràng trong gian đoạn tiến triển.
► Suy gan nặng.
► Suy thận nặng.
► Nói chung không nên dùng đồng thời với các thuốc sau:
-
Thuốc chống đông máu đường uống.
-
Các NSAIDs khác (bao gồm cả các salicylat khi dùng liều cao: Trên 3g/ngày ở người lớn).
-
Heparin, Lithium, Methotrexate liều cao (> 15mg/tuần), Ticlopidine.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng bằng cách nhỏ mắt.
Liều dùng
► Theo hướng dẫn chung, liều khuyến cáo thông thường cho người lớn như sau:
► Ức chế co đồng tử trong phẫu thuật:
► Nhỏ 2 giọt, nhắc lại sau 2 giờ vào ngày trước phẫu thuật, nhỏ 2 giọt 3 giờ trước phẫu thuật và 2 giọt 1 giờ trước phẫu thuật.
► Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc phẫu thuật tiền phòng:
► Nhỏ 1 giọt/lần, 4 đến 6 lần/ngày cho đến khi hết các triệu chứng, bắt đầu từ 24 giờ sau khi phẫu thuật.
► Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc để điều trị các tật về khúc xạ mắt:
► Nhỏ 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, dùng vài ngày sau khi phẫu thuật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
|
Hàm lượng | ||
Indometacin | 0.1% |
Tác dụng phụ:
❌ Cảm giác nóng cay mắt thoáng qua.
❌ Dị ứng, nhạy cảm với ánh sáng.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
✔️ Hộp 1 lọ 5ml
SẢN PHẨM NÀY KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC VÀ KHÔNG CÓ TÁC DỤNG THAY THẾ THUỐC. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI DÙNG.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Thành phần
|
Hàm lượng | ||
Indometacin | 0.1% |
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Indocollyre 0,1% dùng chỉ định trong một số phẫu thuật nhất định tại mắt và trong điều trị hậu phẫu:
► Ức chế co đồng tử.
► Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc các phẫu thuật tiền phòng.
► Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc điều trị các tật về khúc xạ (đặc biệt trong mổ điều trị cận thị).
Chống chỉ định
► Mang thai từ 6 tháng trở lên.
► Có tiền sử dị ứng với diclofenac hoặc các thuốc có tác dụng tương tự, ví dụ như các thuốc chống viêm phi steroid (NSAIDs) khác hoặc aspirin.
► Có tiền sử lên cơn hen do aspirin hoặc các NSAIDs khác.
► Loét dạ dày, hành tá tràng trong gian đoạn tiến triển.
► Suy gan nặng.
► Suy thận nặng.
► Nói chung không nên dùng đồng thời với các thuốc sau:
-
Thuốc chống đông máu đường uống.
-
Các NSAIDs khác (bao gồm cả các salicylat khi dùng liều cao: Trên 3g/ngày ở người lớn).
-
Heparin, Lithium, Methotrexate liều cao (> 15mg/tuần), Ticlopidine.
Liều dùng
► Theo hướng dẫn chung, liều khuyến cáo thông thường cho người lớn như sau:
► Ức chế co đồng tử trong phẫu thuật:
► Nhỏ 2 giọt, nhắc lại sau 2 giờ vào ngày trước phẫu thuật, nhỏ 2 giọt 3 giờ trước phẫu thuật và 2 giọt 1 giờ trước phẫu thuật.
► Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc phẫu thuật tiền phòng:
► Nhỏ 1 giọt/lần, 4 đến 6 lần/ngày cho đến khi hết các triệu chứng, bắt đầu từ 24 giờ sau khi phẫu thuật.
► Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc để điều trị các tật về khúc xạ mắt:
► Nhỏ 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, dùng vài ngày sau khi phẫu thuật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nhà sản xuất
Laboratoires Chauvin
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.