Thuốc TOBRADEX là sản phẩm được sản xuất bởi S.A. Alcon – Couvreur N.V, với dược chất chính là Tobramycin và Dexamethason.
Thuốc được dùng để điều trị các tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid mà có chỉ định dùng corticosteroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt do vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt do vi khuẩn.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
####
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc nhỏ mắt Tobradex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị các tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid mà có chỉ định dùng corticosteroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt do vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt do vi khuẩn.
► Điều trị trong những tình trạng viêm kết mạc bờ mi và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phần trước nhãn cầu khi chấp nhận nguy cơ vốn có của việc sử dụng steroid trong các viêm kết mạc để nhằm giảm tình trạng viêm và phù nề.
► Điều trị viêm màng bồ đào trước mạn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, bỏng nhiệt hoặc do dị vật.
► Được chỉ định điều trị khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn nông ở mắt hoặc khi có dự đoán khả năng sẽ có một số lượng lớn vi khuẩn hiện diện ở mắt.
► Thành phần kháng khuẩn trong thuốc này có hoạt tính chống các vi khuẩn thông thường gây bệnh ở mắt sau đây:
• Staphylococci, bao gồm S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), bao gồm các chủng kháng penicillin.
• Streptococci, bao gồm một số loài beta tan máu nhóm A, một số loài không gây tan máu, và một số Streptococcus pneumoniae.
• Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis. Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenza và H. aegyptius, Moraxella lacunata, và Acinetobacter calcoaceticus (Herellea vaginacola) và một số loài Neisseria.
Chống chỉ định
Thuốc TOBRADEX chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn cảm với tobramycin, dexamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Viêm giác mạc do Herpes simplex.
► Bệnh đậu bò, thủy đậu và những nhiễm virus khác ở giác mạc hoặc kết mạc.
► Các bệnh do nấm của cấu trúc mắt.
► Nhiễm khuẩn lao ở mắt.
Luôn luôn chống chỉ định hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX sau khi mổ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Chỉ dùng tra mắt.
► Lắc kỹ trước khi dùng.
► Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra, cần tháo bỏ nó đi trước khi dùng thuốc.
► Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và hỗn dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc các bề mặt khác. Đóng chặt nắp lọ thuốc khi không sử dụng.
► Nên ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt nhẹ sau khi nhỏ mắt. Điều này có thể làm giảm sự hấp thu toàn thân của thuốc qua mắt và giúp giảm tác dụng không mong muốn toàn thân.
► Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt cần dùng sau cùng.
Liều dùng
► Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 hoặc 2 giọt mỗi 2 giờ.
► Tần suất nhỏ thuốc cần được giảm dần khi các triệu chứng lâm sàng được cải thiện, cần hết sức thận trọng để tránh ngừng điều trị đột ngột.
► Thuốc mỡ tra mắt TOBRADEX có thể được sử dụng trước khi đi ngủ kết hợp với hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX dùng ban ngày.
► Khi bắt đầu không nên kê đơn quá 20 ml và không nên kê đơn lại mà không có đánh giá thêm như nêu trong phần Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng ở trẻ em:
► Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX ở trẻ em.
- Sử dụng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
► Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX ở bệnh nhân suy gan hoăc suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
|
Hàm lượng | ||
Tobramycin | 3mg | ||
Dexamethasone | 1mg |
Tác dụng phụ:
❌ Khi sử dụng thuốc TOBRADEX, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng không mong muốn sau đây được xác định qua các nghiên cứu lâm sàng và giám sát sau khi lưu hành.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Mắt: Tăng nhãn áp, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, kích ứng mắt.
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Mắt: Viêm giác mạc, dị ứng mắt, nhìn mờ, khô mắt, xung huyết mắt.
- Tiêu hóa: Thay đổi vị giác.
► Không xác định tần suất
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Mắt: Phù mí mắt, đỏ mi mắt, giãn đồng tử, tăng chảy nước mắt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó chịu ở bụng.
- Da và các mô dưới da: Ban da, sưng mặt, ngứa.
Mô tả riêng một số tác dụng không mong muốn
► Sử dụng các corticosteroid ở mắt kéo dài có thể dẫn đến tăng nhãn áp với khả năng tiến triển của glôcôm và tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực và thiếu hụt thị trường, gây đục thủy tinh thế dưới bao sau và làm chậm sự phục hồi vết thương (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc).
► Do thành phần corticosteroid, với những bệnh làm mỏng giác mạc hoặc củng mạc dễ có nguy cơ gây thủng các bộ phận đó đặc biệt sau thời gian dài điều trị (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc).
► Đã xảy ra sự phát triển nhiễm trùng thứ phát sau khi dùng thuốc kết hợp chứa corticosteroid và kháng khuẩn. Các nhiễm nấm giác mạc đặc biệt dễ phát triển cùng với việc sử dụng corticosteroid kéo dài (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc).
► Đã xảy ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng bao gồm độc tính thần kinh, độc tính trên thính giác và thận trên những bệnh nhân điều trị với tobramycin đường toàn thân (xem mục cảnh báo đặc biệt và thận. trọng khi dùng thuốc).
► Ở một số bệnh nhân, có thể xảy ra mẫn cảm với các aminoglycosid dùng tại chỗ (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc). Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất với tobramycin. (TOBREX) dùng tại chỗ ở mắt là độc tính tại chỗ ở mắt và quá mẫn, bao gồm ngứa và sưng mí mắt, đỏ kết mạc. Những tác dụng không mong muốn này xảy ra ở < 4% bệnh nhân.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
✔️ Hộp 1 lọ 5ml
SẢN PHẨM NÀY KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC VÀ KHÔNG CÓ TÁC DỤNG THAY THẾ THUỐC. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI DÙNG.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Thành phần
|
Hàm lượng | ||
Tobramycin | 3mg | ||
Dexamethasone | 1mg |
Công dụng
Chỉ định
Thuốc nhỏ mắt Tobradex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị các tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid mà có chỉ định dùng corticosteroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt do vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt do vi khuẩn.
► Điều trị trong những tình trạng viêm kết mạc bờ mi và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phần trước nhãn cầu khi chấp nhận nguy cơ vốn có của việc sử dụng steroid trong các viêm kết mạc để nhằm giảm tình trạng viêm và phù nề.
► Điều trị viêm màng bồ đào trước mạn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, bỏng nhiệt hoặc do dị vật.
► Được chỉ định điều trị khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn nông ở mắt hoặc khi có dự đoán khả năng sẽ có một số lượng lớn vi khuẩn hiện diện ở mắt.
► Thành phần kháng khuẩn trong thuốc này có hoạt tính chống các vi khuẩn thông thường gây bệnh ở mắt sau đây:
• Staphylococci, bao gồm S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), bao gồm các chủng kháng penicillin.
• Streptococci, bao gồm một số loài beta tan máu nhóm A, một số loài không gây tan máu, và một số Streptococcus pneumoniae.
• Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis. Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenza và H. aegyptius, Moraxella lacunata, và Acinetobacter calcoaceticus (Herellea vaginacola) và một số loài Neisseria.
Chống chỉ định
Thuốc TOBRADEX chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn cảm với tobramycin, dexamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Viêm giác mạc do Herpes simplex.
► Bệnh đậu bò, thủy đậu và những nhiễm virus khác ở giác mạc hoặc kết mạc.
► Các bệnh do nấm của cấu trúc mắt.
► Nhiễm khuẩn lao ở mắt.
Luôn luôn chống chỉ định hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX sau khi mổ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.
Liều dùng
Cách dùng
► Chỉ dùng tra mắt.
► Lắc kỹ trước khi dùng.
► Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra, cần tháo bỏ nó đi trước khi dùng thuốc.
► Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và hỗn dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc các bề mặt khác. Đóng chặt nắp lọ thuốc khi không sử dụng.
► Nên ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt nhẹ sau khi nhỏ mắt. Điều này có thể làm giảm sự hấp thu toàn thân của thuốc qua mắt và giúp giảm tác dụng không mong muốn toàn thân.
► Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc phải được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Thuốc mỡ tra mắt cần dùng sau cùng.
Liều dùng
► Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 hoặc 2 giọt mỗi 2 giờ.
► Tần suất nhỏ thuốc cần được giảm dần khi các triệu chứng lâm sàng được cải thiện, cần hết sức thận trọng để tránh ngừng điều trị đột ngột.
► Thuốc mỡ tra mắt TOBRADEX có thể được sử dụng trước khi đi ngủ kết hợp với hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX dùng ban ngày.
► Khi bắt đầu không nên kê đơn quá 20 ml và không nên kê đơn lại mà không có đánh giá thêm như nêu trong phần Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng ở trẻ em:
► Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX ở trẻ em.
- Sử dụng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
► Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của hỗn dịch nhỏ mắt TOBRADEX ở bệnh nhân suy gan hoăc suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nhà sản xuất
Alcon
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.